Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?

08/08/2022
431
Views

Các quy định, chính sách của nhà nước dành cho đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân của họ là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm đặc biệt là chế độ đối với liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ và người thờ cúng liệt sĩ. Các chế độ đối với người có công với cách mạng có thể coi là một phần bù đắp cho bản thân người có công và thân nhân của họ vì những đóng góp của họ trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư 247 để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý:

Liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ gồm những đối tượng nào

  • Liệt sĩ là người đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của Nhân dân được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”.
  • Thân nhân Liệt Sĩ: Theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh người có công với cách mạng năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2012, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ gồm các đối tượng: Cha mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con; người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ.

Liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ gồm những đối tượng nào

  • Người có công với cách mạng thuộc hai đối tượng được hưởng chế độ trở lên được hưởng trợ cấp, phụ cấp đối với từng đối tượng, các chế độ khác được hưởng mức ưu đãi của một đối tượng, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật;
  • Người có công với cách mạng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng, trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng theo chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Trường hợp người có công với cách mạng thuộc hai đối tượng hưởng trợ cấp trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất của một đối tượng. Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất của hai đối tượng người có công với cách mạng trở lên mà thuộc diện được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng thì được hưởng thêm một suất trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng;
Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?
Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?

Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?

Bên cạnh đó, tại Điều 2 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH có quy định về hướng dẫn về trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:

“1. Trường hợp liệt sĩ có nhiều con thì người thờ cúng liệt sĩ là một người con được những người con còn lại ủy quyền; nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải lập biên bản ủy quyền.”

Như vậy, căn cứ theo quy định này có thể thấy trường hợp của gia đình chị là trường hợp liệt sĩ có nhiều con. Nếu trong trường hợp anh chị mất thì chị và chị gái chị vẫn được xác định là con liệt sĩ và hai người sẽ ủy quyền cho nhau để tiếp tục thờ cúng liệt sĩ và hưởng các chế độ thờ cúng liệt sĩ.

Người thờ cúng liệt sĩ sẽ được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 31/2013/NĐ-CP:

“Điều 21. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng được hưởng trợ cấp thờ cúng mỗi năm một lần, mức trợ cấp 500.000 đồng.”

Tuy nhiên, theo Điều 13, Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24-7-2021 quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng quy định, mức trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/ 1 liệt sĩ/ 1 năm. Quy định này sẽ được thực hiện kể từ ngày 1-1-2022.

Như vậy, hiện nay, người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng mỗi năm một lần, mức trợ cấp 500.000 đồng. Từ ngày 1-1-2022, mức trợ cấp sẽ được nâng lên là 1.400.000 đồng/ 1 liệt sĩ/ 1 năm.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gồm những gì?

Hồ sơ hưởng trợ cấp:

a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng;

b) Biên bản ủy quyền;

c) Hồ sơ liệt sĩ;

d) Quyết định trợ cấp thờ cúng của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.”

 Thời hạn giải quyết trợ cấp thờ cúng liệt sĩ:

Căn cứ tại Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

“Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

4. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng.

Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị di chuyển hồ sơ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.”

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Tiền thờ cúng liệt sĩ được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?” . Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, dịch vụ báo cáo tài chính năm, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

 Vấn đề ủy quyền nhận trợ cấp cho Liệt Sĩ như thế nào?

Tại đoạn 2 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH có quy định về hướng dẫn điều 21 Nghị định 31/2013/NĐ-CP về trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:
“Trường hợp con liệt sĩ có nguyện vọng giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người thờ cúng là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.”

Điều kiện hưởng chế độ đối với con liệt sĩ trên 18 tuổi như thế nào?

 Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;
– Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
– Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;
– Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;
– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;
– Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;
– Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như thế nào?

Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi thân nhân liệt sĩ (con, vợ hoặc chồng) đáng hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi (con, vợ hoặc chồng) đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.