Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?

04/08/2022
Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?
521
Views

Xin chào Luật sư. Nhà tôi thuộc diện cận nghèo và đã được cấp giấy chứng nhận. Nhưng tôi nghe nói gần đây có sự thay đổi trong quy định về hộ cận nghèo nên khá lo lắng. Luật sư cho tôi hỏi, Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022? Có bị cắt gảm gì không? Tôi xin cảm ơn luật sư.

Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 07/2021/NĐ-CP

Điều kiện hưởng chế độ hộ cận nghèo

Căn cứ để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 24/2021/QĐ-CP ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025 và mẫu biểu báo cáo. Cụ thể như sau:

Chuẩn hộ cận nghèo: khu vực nông thôn, là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản; khu vực thành thị, là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

– Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

– Mức thu nhập bình quân đầu người (gọi tắt là điểm B1): ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.

– Mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi tắt là điểm B2): với mỗi một chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản tương đương 10 điểm .

– Hộ nghèo: khu vực nông thôn là hộ có điểm B1 ≤ 140 điểm và điểm B2 ≥ 30 điểm; khu vực thành thị là hộ có điểm B1 ≤ 175 điểm và điểm B2 ≥ 30 điểm.

– Hộ cận nghèo: khu vực nông thôn là hộ có điểm B1 ≤ 140 điểm và điểm B2 < 30 điểm;  khu vực thành thị là hộ có điểm B1 ≤  175 điểm và điểm B2 < 30 điểm.

Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?

Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?
Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?

Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí

Theo Quyết định số 705/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia, bao gồm:

– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo;

– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;

– Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 797/QĐ-TTg năm 2012.

Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

Căn cứ Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, các đối tượng thuộc hộ cận nghèo sau được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng bao gồm:

–  Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.

– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ cận nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.

Được hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở khi gặp thiên tai

Theo Điều 15 Nghị định 20 năm 2021:

– Hộ cận nghèo có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.

Còn nếu hộ cận nghèo có nhà bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được hỗ trợ chi phí sửa chữa với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.

Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh

Tại Công văn số 866 năm 2019 của ngân hàng chính sách xã hội, mức cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho hộ cận nghèo tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.

Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 7,92%/năm đối với hộ cận nghèo.

Học sinh thuộc hộ cận nghèo được miễn, giảm học phí

Nhằm quan tâm đến những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, Điều 85 Luật giáo dục năm 2019 đã quy định Nhà nước có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.Cụ thể, theo Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học sinh, sinh viên học tại các trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo được miễn học phí.

Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo được giảm 50% học phí (theo Điều 16 Nghị định 81).

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì năm 2022?. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về Giấy phép sàn thương mại điện tử, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và giải thể công ty cổ phần; thủ tục đăng ký bảo hộ logo… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục xác nhận hộ cận nghèo như thế nào?

– Hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát hộ cận nghèo (theo mẫu), nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát theo quy trình (tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình; tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát; niêm yết, thông báo công khai).
 – Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

UBND tỉnh có trách nhiệm gì trong rà soát hộ cận nghèo hằng năm?

-Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp tỉnh.
– Ban hành và chỉ đạo triển khai kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên địa bàn.
– Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
– Tổng hợp, phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn; báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ có mức sống trung bình trên địa bàn.

Cách viết đơn xin xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn?

Trong nội dung đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn thì có một số nội dung chính như:
Thông tin về học sinh, sinh viên đang có hoàn cảnh khó khăn: họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán và địa chỉ thường trú, tạm trú hiện nay. Học sinh nay là học sinh, sinh viên lớp nào, khoa nào, mã số học sinh, sinh viên, điểm trung bình học kì trước là bao nhiêu.
Lý do làm đơn: Học sinh có thể trình bày ngắn gọn hoàn cảnh khó khăn của gia đình mình để nhà trường có thể nắm được.
Gia đình học sinh, sinh viên thuộc diện nào: Là gia đình chính sách, hay gia đình vùng sâu vùng xa hay thuộc hộ nghèo.
Các thông tin về các thành viên trong gia đình: Thông tin về bố mẹ, anh chị em, công việc của gia đình, thu nhập của gia đình…
Lý do xin xác nhận để làm gì: Xin hỗ trợ học phí hay để vay vốn, làm hồ sơ xin học bổng…

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.