Tờ khai cấp giấy chứng nhận hộ tịch là mẫu tờ khai nhằm kê khai việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Mẫu tờ khai quy định nêu rõ thông tin người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải xuống tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân dưới đây
Căn cứ pháp lý
Xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân cho một cá nhân. Đã kết hôn; ly hôn; độc thân; … khi có nhân muốn thực hiện giao dịch dân sự cần thiết. Với từng trường hợp yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ phải đáp ứng điều kiện khác nhau.
Các trường hợp xin giấy xác tình trạng hôn nhân
- Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn. Đối với trường hợp này người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ; chồng nhưng đã ly hôn; người vợ; chồng đã chết. Điều kiện: Phải xuất trình; nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác; do giấy đã cấp thời hạn sử dụng. Điều kiện: nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Cách viết tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Về nơi nhận
Tại mục “Kính gửi” người có yêu cầu ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Theo điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định; thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp xã. Do đó, tại mục này sẽ ghi Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Ví dụ như: Kính gửi Uỷ ban nhân dân phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Thông tin cá nhân
Trong tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu cần đảm bảo cung cấp các thông tin về cá nhân bao gồm:
- Mục “Họ và tên“: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ.
- Mục “Dân tộc”: Ghi theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
- Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh.
- Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về số hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
- Mục “Nghề nghiệp“: Ghi công việc đang làm hiện tại.
Thông tin về nơi cư trú
Tại mục “Nơi cư trú“, người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của họ.
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước; tại mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú. Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú; tạm trú ở nước ngoài.
Tại mục “Trong thời gian cư trú tại”, mục này khai trong các trường hợp sau đây:
- Người yêu cầu đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài; trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
Thông tin về tình trạng hôn nhân
Tại mục “Tình trạng hôn nhân” cần phải ghi một cách chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết. Cụ thể như sau:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi: “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi: “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi: “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi: “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi: “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Và kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Tải xuống tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân Luật sư 247
Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật Sư 247
Luật sư 247 là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân. Luật sư 247 sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư 247 sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Mời bạn xem thêm:
- Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân- Tải xuống mẫu đơn mới
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân trọn gói năm 2022 tại Thái Bình
- Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân trọn gói năm 2022 tại Tây Ninh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: đăng ký Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự… xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chuẩn bị những giấy tờ như trên và nộp tại:
UBND cấp xã, nơi thường trú của người Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
UBND cấp xã, nơi đăng ký tạm trú nếu người Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú.
Bước 2: Nhận kết quả
Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin. Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân.
Để được cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khác thì bạn phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó hoặc có sự xác nhận của địa phương đó về việc bạn chưa đăng ký kết hôn tại đó.