Mã số thuế cá nhân đăng ký như thế nào năm 2022?

05/07/2022
Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022
883
Views

Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022?

Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ nộp thuế của mọi công dân có đủ điều kiện. Do đó, khi làm thủ tục về thuế, mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế riêng, không trùng với bất kỳ cá nhân nào. Vậy Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Điều kiện đăng ký mã số thuế cá nhân?

Nếu ký hợp đồng lao động với cá nhân dưới 3 tháng, tổng thu nhập mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/ lần thì không phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân; Nếu tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/ lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân, đơn vị thực hiện cấp chứng từ khấu trừ thuế nếu cá nhân có yêu cầu. Đơn vị sử dụng lao động không nhất thiết phải đăng ký của các cá nhân này.
Trường hợp tổng mức trả thu nhập cho cá nhân này từ 2 triệu đồng/ lần trở lên nhưng cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân này làm cam kết (theo mẫu ban hành tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC) gửi đơn vị bạn làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Khi quyết toán thuế TNCN, đơn vị bạn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân này vào Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNCN và nộp cho cơ quan thuế. Các cá nhân này bắt buộc phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Hạn đăng ký mã số thuế cá nhân?

Thời hạn đăng ký được quy định nghiêm ngặt nhằm hỗ trợ công tác quản lý chặt chẽ các hoạt động kê khai và nộp thuế của cá nhân, doanh nghiệp. Dưới đây là những quy định về thời hạn đăng ký: 

Căn cứ vào Điều 33 luật quản lý thuế 2019quy định như sau:

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

  • Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập.
  • Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện kinh doanh hoặc họ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
  • Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu ký.
  • Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
  • Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Như vậy: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN, doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế cá nhân thay cho người lao động.

Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022
Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022?

Quy định đăng ký mã số thuế cá nhân?

Căn cứ vào thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký Thuế giải thích về thuật ngữ:

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Quy định hiện hành đã quy định rõ, mã số thuế là một dãy số gồm 2 loại:

  • Mã số thuế 10 chữ số.
  • Mã số thuế 13 chữ số và không có chữ cái, chỉ gồm ký tự khác, dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số.

Có 04 trường hợp phải đăng ký mã số thuế cá nhân và khai nộp thuế gồm, bao gồm:

  • Một là, trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên; thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế khi trả thu nhập theo Biểu thuế lũy tiến từng phần; sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ theo quy định.
  • Hai là, trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng/lần trở lên; thì tổ chức; cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế tạm khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
  • Ba là, trường hợp cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế; cá nhân sẽ phải nộp thêm số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
  • Bốn là, trường hợp cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế; cá nhân người nộp thuế sẽ được hoàn thuế TNCN; nếu đã có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN; nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định; thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Quy trình đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?

Tùy vào từng nơi bạn đăng ký mã số thuế cá nhân, mà quy trình đăng ký sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:

Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập

Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:

  • Văn bản ủy quyền;
  • Một trong các giấy tờ của cá nhân như: Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nhận hồ sơ và gửi cơ quan thuế

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Bước 3: Nhận và thông báo mã số thuế.

Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế

Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC; cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập; hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế; thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

  • Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương; tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán; Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
  • Tại Chi cục Thuế; Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: Lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn; và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).
  • Tại Chi cục Thuế; Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú); đối với những trường hợp khác.
Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022?
Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào năm 2022?

Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến

Tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến là 1 cách thức đơn giản, hiệu quả. Cụ thể gồm các bước sau:

Bước 1: Truy cập theo địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống

Đăng ký mã số thuế cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”.

Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”; kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.

Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”

Chọn “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua cơ quan thuế” => chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.

Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp.

Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư  95/2016/TT-BTC để đăng ký mã số thuế cá nhân và nộp trực tiếp tại cơ quan thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Cần có tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT quy định tại thông tư này;
  • Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân còn hiệu lực bản sao không cần có chứng thực nếu cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam. Bản sao không yêu cầu chứng thực đối với hộ chiếu còn hiệu lực nếu cá nhân có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập thì cần phải có văn bản ủy quyền và gửi giấy tờ cá nhân bản sao cho cơ quan chi trả thu nhập.

Như vậy nếu cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra thu nhập thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thì sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại chi cục thuế nơi cá nhân cư trú.

Trường hợp cá nhân làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập thì sẽ nộp văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ cá nhân cho cơ quan chi trả thu nhập để hoàn thiện hồ sơ đăng ký.

Sau khi nhận được hồ sơ thì  thời gian giải quyết hồ sơ là trong thời gian chậm nhất không quá ba ngày làm việc từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Sau khi hồ sơ đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định thì cá nhân sẽ được cấp giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân. Giấy chứng nhận gồm các thông tin như: Tên người nộp thuế; mã số thuế; số, ngày, tháng năm giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; cơ quan thuế quản lý trực tiếp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?
Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?

Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư 247

Với đội ngũ tư vấn và chuyên viên tư vấn dày dạn kinh nghiệm, uy tín, chuyên nghiệp; Luật sư 247 đã được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Luật sư 247 luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng quý khách hàng giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý. Với hàng nghìn yêu cầu đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư 247 xin cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân nhanh chóng, uy tín, chính xác.

Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 290.000 VNĐ bạn đã có thể sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của của Luật sư 247. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Lợi ích Luật Sư 247 mang lại cho khách hàng

  1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
  2. Sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
  3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Để thuận tiện hơn cho công việc của quý khách hàng về đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư 247 sẽ thực hiện:

  1. Tư vấn pháp luật liên quan đến thuế;
  2. Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
  3. Cam kết tính hợp lệ; hợp pháp và có giá trị sử dụng;
  4. Nhận ủy quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Đăng ký mã số thuế cá nhân

Thông tin liên hệ

Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, Luật sư 247 là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân, Hợp thức hóa lãnh sự. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 0833102102 để được giải đáp!

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về “mã số thuế cá nhân đăng ký như thế nào năm 2022?“. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp

Làm sao đăng ký mã số thuế cá nhân?

Bạn có thể tự đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan thuế hoặc đăng ký với cơ quan nơi bạn làm việc. Nếu bạn không rõ quy trình thủ tục ra sao hãy sử dụng dịch vụ của luật sư 247. Với nhiều năm kinh nghiệm, Luật sư 247 cam kết sẽ mang lại hiệu quả công việc cao nhất cho khách hàng.

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm những gì?

Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TTBTC:
– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
Bản sao chứng minh nhân dân vẫn còn hiệu lực hoặc thẻ căn cước công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam.
Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam thì bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu vẫn còn trong thời gian hiệu lực.
–  Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:
Văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Cá nhân được hưởng những quyền lợi gì khi đăng ký mã số thuế?

– Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
– Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%  
– Được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo 
– Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa
– Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.