Người nộp thuế chưa có mã số thuế thì phải đăng ký mã số thuế cá nhân với cơ quan thuế. Thường thì người lao động sẽ ủy quyền cho công ty nơi mình làm việc đăng ký thay, ngoài ra cũng có thể tự mình đăng ký nhưng sẽ tốn thời gian hơn. Luật sư 247 sẽ hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2022 ở bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Nộp tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?
Theo khoản 9 điều 7 Thông tư số 105/2020/TT – BTC quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế như sau:
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
a) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm: văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
b.2) Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
b.3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
b.4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này.
Như vậy, trường hợp bạn có đưa ra là bạn đang làm thủ tục cấp mã số thuế cá nhân cho bạn và bạn tự làm thủ tục với cơ quan thuế. Khi bạn đến nộp hồ sơ thì cơ quan thuế yêu cầu bạn về nơi bạn thường trú (quê bạn ) để làm thủ tục cấp mã số thuế cá nhân.
Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân
Hướng dẫn ghi Tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân
Bạn phải ghi đầy đủ với các thông tin, cụ thể:
- Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
- Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
- Giới tính: Nam hoặc Nữ.
- Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
- Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ chứng thực mà cá nhân đăng ký thuế có.
- Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.
- Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.
- Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có)
- Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
Tải xuống Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân
Lệ phí đăng ký mã số thuế cá nhân
Luật sư 247 xin trân trọng giới thiệu bảng giá dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân để quý khách hàng lựa chọn như sau:
Khách hàng cá nhân:
Dịch vụ mã số thuế cá nhân | Biểu phí |
Đăng ký mới mã số thuế cá nhân | 290.000 VNĐ |
Thay đổi thông tin chủ sở hữu mã số thuế cá nhân (do thay đổi thông tin chứng minh thư, CCCD, sổ hộ khẩu…) | 490.000 VNĐ |
Kê khai thuế thu nhập cá nhân từng tháng/quý | 200.000 VNĐ |
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân | 450.000 VNĐ |
Tiến hành thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân | 2.000.000 VNĐ/1 lần/ 1 |
Khách hàng doanh nghiệp:
Dịch vụ mã số thuế cá nhân đối với doanh nghiệp | Biểu phí |
Đăng ký mới mã số thuế cá nhân | 290.000 VNĐ |
Kê khai thuế thu nhập cá nhân từng tháng/quý | 200.000 VNĐ |
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân | 450.000 VNĐ |
Tiến hành thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp | 1.500.000 VNĐ/1 lần/ 1 năm |
Thời gian đăng ký mã số thuế cá nhân
Nếu trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại Cục Thuế thì không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Nếu nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại Chi cục Thuế thì không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Nếu bạn gửi hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân qua bưu điện thì không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Quy trình làm việc về dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của luật sư 247
Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư 247, quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho Quý khách hàng thân yêu:
- Bản sao chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
- Sổ hộ khẩu
Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư 247
Với đội ngũ tư vấn và chuyên viên tư vấn dày dạn kinh nghiệm, uy tín, chuyên nghiệp; Luật sư 247 đã được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Luật sư 247 luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng quý khách hàng giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý. Với hàng nghìn yêu cầu đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư 247 xin cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân nhanh chóng, uy tín, chính xác.
Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 290.000 VNĐ bạn đã có thể sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của của Luật sư 247. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Lợi ích Luật Sư 247 mang lại cho khách hàng
- Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
- Sử dụng dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
- Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Để thuận tiện hơn cho công việc của quý khách hàng về đăng ký mã số thuế cá nhân, Luật sư 247 sẽ thực hiện:
- Tư vấn pháp luật liên quan đến thuế và mã số thuế cá nhân;
- Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
- Cam kết tính hợp lệ; hợp pháp và có giá trị sử dụng;
- Nhận ủy quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Đăng ký mã số thuế cá nhân
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Truy cập theo địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Đăng ký mã số thuế cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”.
Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp
Khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:
Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
1. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
b) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
Cụ thể:
+ Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ tài chính.
Theo Khoản 5 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
5. Đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đến cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Đối với người nộp thuế Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.