Đất đai là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Tuy nhiên, Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền và công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua Sổ đỏ với đất lần đầu. Vậy trình tự, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu được pháp luật quy định như thế nào. Chúng ta hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là tên thường gọi cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sở dĩ gọi là sổ đỏ bởi vì trước ngày 10/12/2009, cùng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng với mỗi phôi bìa với hình thức, màu sắc, hoa văn khác nhau sẽ áp dụng ở những khu vực khác nhau. Do đó, việc gọi giấy chứng nhận thông qua màu sắc bìa sẽ giúp phân biệt dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, theo pháp luật hiện hành, sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Hình thức của sổ đỏ
Căn cứ theo Điều 3 Văn bản hợp nhất số 01/2019/VBHN-BTNMT Thông tư quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, sổ đỏ gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm;
Nội dung sổ đỏ bao gồm những gì?
Theo Chương III Thông tư quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, sổ đỏ gồm có các nội dung sau:
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Trang 1.
- Thông tin về thửa đất tại Trang 2: số hiệu của thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất, địa chỉ thửa đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng…
- Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tin về toàn bộ tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung (nếu có).
- Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính.
- Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận.
Điều kiện làm sổ đỏ lần đầu
Căn cứ theo Điều 100 Luật Đất đai, có hai trường hợp hộ gia đình, cá nhân được làm sổ đỏ lần đầu:
- Đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất,…
- Đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được UBND xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch
Đối với cộng động dân cư: Đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được
Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.
Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu
Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ
Hồ sơ xin cấp bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu theo mẫu có sẵn.
- Bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Giấy tờ về miễn, giải nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai như Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên, cần có xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài và việc đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch.
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất trong trường hợp đăng ký về quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất.
Địa điểm nộp hồ sơ: UBND xã, Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện
- Hồ sơ đã đủ điều kiện, cơ quan nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất nộp nghĩa vụ tài chính bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ. Sau đó, nộp biên lai đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày nhận giấy chứng nhận.
Nhận kết quả
Đến ngày được hẹn trong phiếu hẹn, người đăng ký làm sổ đỏ đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đổ lần đầu là không quá 30 ngày.
Chi phí làm sổ đỏ lần đầu
Chi phí làm làm sổ đỏ lần đầu = Tiền sử dụng đất + Lệ phí trước bạ+ Lệ phí cấp sổ đỏ + Phí thẩm định hồ sơ
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất phụ thuộc vào từng địa phương.
- Lệ phí trước bạ = 0.5% x (giá đất x diện tích đất)
- Lệ phí cấp sổ đỏ tùy thuộc từng địa phương, thông thường từ 10.000 đồng tới 500.000 đồng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chồng chéo.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị trùng thửa.
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất gồm những loại nào?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Trình tự làm sổ đỏ lần đầu”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về làm sổ đỏ lần đầu và có thể giúp bạn áp dụng vào cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, làm lại giấy khai sinh đổi tên đệm, thành lập công ty; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư X, tel: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Cơ sở tôn giáo được cấp sỏ đỏ khi thỏa mãn các điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất ổn định;
– Được Nhà nước cho phép hoạt động;
– Đất không có tranh chấp và không phải là đất chuyển nhượng, tặng cho sau ngày 01 tháng 07 năm 2004.
Trang 1:
+ Quốc hiệu, Quốc huy;
+Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;
+Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”;
+Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;
+Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Trang 2: Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
Trang 3: Mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
Trang 4: ghi nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
Trang bổ sung: gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;