Trước tác động của đại dịch COVID-19, nhiều doanh nghiệp phải lao đao, đặc biệt là hộ cá thể. Nhiều hộ cá thể mong muốn tạm ngừng kinh doanh một thời gian để củng cố kinh tế. Nhiều hộ cá thể còn lúng tung trong thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy Luật sư 247 xin đưa ra mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể để giúp các bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng.
Căn cứ pháp lý
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là gì?
Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là việc hộ cá thể tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh. Hộ cá thể không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngưng. Sau khi hết thời hạn, hộ cá thể phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể; chuyển nhượng.
Quy định về tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Trường hợp hộ cá thể tạm ngừng kinh doanh thì phải tiến hành thông báo theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
Căn cứ quy định trên, hộ kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên.
Tải xuống mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh của hộ cá thể
Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh (hay thông báo tạm ngừng kinh doanh) được quy định tại Phụ lục II-19 (Ban hành kèm theo thông tư số 01/2021/TT-BKHDT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Hướng dẫn điền thông tin mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Khi quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể cần phải chuẩn bị mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể. Để điền đơn một cách hợp lệ theo quy định và không bị từ chối, bạn có thể tham khảo cách điền mẫu đơn sau đây:
Thứ nhất, ở mục số dưới tên hộ kinh doanh bạn điền số hộ kinh doanh của mình vào.
Thứ hai, ở mục Phòng Tài chính – Kế hoạch: bạn điền địa chỉ của Phòng tài chính- kế hoạch nơi hộ kinh doanh bạn đóng trụ sở.
Thứ ba, đối với các mục: tên hộ kinh doanh; số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; cấp lần đầu ngày, tại; đại chỉ trụ sở kinh doanh bạn điền các thông tin này giống như thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Thứ tư, đối với các mục: điện thoại; fax; email và website nếu hộ kinh doanh bạn có thì điền đầy đủ vào còn không có các thông tin này chỉ cần ghi “không”.
Thứ năm, đối với mục 1 và 2 ở phần tiếp theo, bạn chỉ được phép điền một trong hai mục và bỏ trống một mục. Đối với trường hợp của bạn là tạm ngừng kinh doanh thì sẽ điền ở mục số 1. Thời gian tạm dừng từ ngày tháng năm bao nhiều đến bao nhiêu do hộ kinh doanh lựa chọn. Về lý do tùy vào mỗi hộ kinh doanh sẽ có những lý do khác nhau.
Ví dụ: tạm dừng do kinh tế của hộ kinh doanh mình đang gặp khó khăn không đủ tài chính để trả cho nhân viên.
Hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động mà không thông báo thì có bị xử phạt không?
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, mức phạt cụ thể là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Ngoài mức phạt tiền nếu trên, hộ kinh doanh có hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về việc tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt này áp dụng đối với cá nhân theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nếu vi phạm nghĩa vụ thông báo này thì hộ kinh doanh sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về tạm ngừng kinh doanh
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 năm 2022
- Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tạm ngưng kinh doanh, đăng ký tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Hộ cá thể nộp đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể (bên trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể) tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ cá thể.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể gồm:
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục III – 4, Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT);
– Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể;
– Giấy tờ chứng minh nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ cá thể (bản sao);
– Giấy ủy quyền người nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ cá thể (nếu có).