Đền bù về đất, chi phí đầu tư vào đất cho người dân là một trong những giải pháp then chốt phải thực hiện khi nhà nước ra quyết định thu hồi nhà đất. Công tác đền bù khi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng luôn khá phức tạp vì nó động chạm tới nhiều quyền lợi của dân. Sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Giá đền bù đất nông nghiệp làm đường” qua bài viết sau đây nhé!
Giá đền bù đất nông nghiệp làm đường
Không phải người dân nào cũng đủ điều kiện được đền bù khi bị nhà nước thu hồi đất. Việc nắm chắc các điều kiện được đền bù dựa trên các văn bản luật đền bù đất đai khi mở đường sẽ giúp độc giả an tâm hơn khi bản thân hoặc người thân bị thu hồi đất đai.
Theo các quy định, người sử dụng đất có đủ điều kiện được bồi thường đất (có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận theo quy định Điều 101, 102 của Luật Đất đai 2013, các Điều 20, 22, 23, 25, 27 và 28 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) thì sẽ được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Nguyên tắc đền bù đất làm đường cho người dân
Về nguyên tắc bồi thường thu hồi đất được quy định trong Điều 42 Luật đất đai quy định. Người có đất bị thu hồi nếu có đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Luật này thì người bị thu hồi đất được bồi thường về đất có cùng mục đích sử dụng. Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền. Ngoài ra, người dân còn được hỗ trợ về chi phí di chuyển, hỗ trợ tái định cư.
Quy định về giá đền bù đất làm đường
Mỗi loại đất có mục đích sử dụng khác nhau, có khung giá đền bù khác nhau. Vì vậy, khi đủ điều kiện đền bù mà bị thu hồi thì người dân sẽ được đền bù theo quy định đền bù đất làm đường và giá đền bù đất quy hoạch giao thông sẽ do UBND tỉnh/thành phố quyết định tại thời điểm thu hồi.
Căn cứ khoản 2 điều 74, khoản 3 và khoản 4 điều 114 Luật Đất đai năm 2013, khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường, tiền bồi thường cho phần đất bị thu hồi sẽ xác định theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất (không áp dụng bảng giá đất).
Theo đó, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất sẽ được áp dụng khi tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Quy định đền bù đất thổ cư làm đường
Trường hợp người dân bị thu hồi đất thổ cư có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (được cấp hợp pháp) thì đã đủ điều kiện để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, không phụ thuộc vào việc đất có nằm trong quy hoạch. Về giá tính bồi thường đất thổ cư là giá đất cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Ngoài ra, trường hợp không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất mà đủ điều kiện cấp Sổ đỏ khi Nhà nước thu hồi đất thì người sử dụng đất sẽ được bồi thường về đất, bạn đọc xem chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
Bảng giá tiền đền bù đất giao thông hiện nay
Đất nông nghiệp, đất thổ cư, đất phi nông nghiệp…khi bị thu hồi nếu có đủ điều kiện người dân sẽ được đền bù bằng đất hoặc tiền, ngoài ra có thể được đền bù thêm chi phí đầu tư vào đất. Bảng giá, đơn giá, hệ số đền bù sẽ do địa phương quyết định căn cứ vào nhiều yếu tố.
Giá đền bù đất làm đường cao tốc
Đường cao tốc, đường vành đai là những dự án mở đường được chính phủ phê duyệt nhiều năm, nhưng vấn đề nan giải là công tác giải phóng mặt bằng khá phức tạp.
Theo quy định của nhà nước, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.
Phần đất không có đủ điều kiện đền bù sẽ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 77, Luật Đất Đai 2013. Đơn giá bồi thường tùy thuộc vào địa phương của người dân. Phần tài sản trên trên đất cũng sẽ được bồi thường theo quy định về bồi thường tài sản trên đất.
Tại Đồng Nai, cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn qua huyện Xuân Lộc, đất nông nghiệp và phi nông nghiệp, giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất có mức giá thấp nhất là 120 ngàn đồng/m2 và cao nhất là hơn 4,8 triệu đồng/m2 tùy vị trí đất.
Tại xã Đức Thịnh, Hà Tĩnh giá đất nông nghiệp được áp giá đền bù là 42.600 đồng/m2 khi nhà nước thu hồi đất làm đường cao tốc Bắc –Nam.
Giá đền bù đất nông nghiệp làm đường được quy định như thế nào?
Đơn giá, khung giá, bảng giá, hệ số đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi làm đường ở mỗi địa phương có sự khác nhau tại thời điểm thu hồi. Giá đền bù đất làm đường còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và do cơ quan có thẩm quyền ở từng địa phương quyết định. Khung giá, bảng giá, đơn giá, hệ số đền bù cũng còn tuỳ vào từng loại đất, vị trí đất bị thu hồi. Vì vậy, người dân khi bị thu hồi đất làm đường cần tìm hiểu về giá đất thị trường tại địa phương và các chính sách đền bù của địa phương mình.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mua bảo hiểm xe máy online có bị phạt không?
- Lỗi lấn làn đè vạch xe máy
- Xe máy đi sai làn đường phạt bao nhiêu tiền?
- Luật giao thông khi qua vòng xuyến
- Quá tốc độ 10km phạt bao nhiêu ô tô?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn “Giá đền bù đất nông nghiệp làm đường”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như thành lập công ty giá rẻ, quản lý mã số thuế cá nhân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất, trích lục khai tử, trích lục hồ sơ đất đai, giấy phép flycam, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải thể công ty, thành lập công ty, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Tiền sử dụng đất khi bạn chuyển mục đích sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu gia đình bạn thuộc hộ nghèo, thì gia đình bạn làm đơn để xin miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
– Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.
– Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
Đất được đền bù là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Tuy nhiên, họ sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Nếu chủ đất nông nghiệp bị thu hồi cảm thấy giá đền bù đất nông nghiệp chưa thỏa đáng với mức bồi thường do UBND huyện đưa ra. Thì chủ đất có thể thực hiện khiếu nại quyết định bồi thường của UBND huyện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Luật khiếu nại 2011.