Có thể thấy, Việt Nam ta đã có nhiều công ty nước ngoài được thành lập. Vậy, thành lập công ty nước ngoài tại Việt nam có phức tạp không? Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Luật sư 247 xin được giải đáp qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Công ty nước ngoài là gì?
Có thể hiểu, công ty nước ngoài là loại hình doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hay chính xác là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Pháp luật điều chỉnh về các thủ tục đăng ký cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở hai văn bản chính là Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện thành lập công ty nước ngoài
Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như Biểu cam kết WTO và các điều ước quốc tế liên quan, điều kiện chung để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam như sau:
- Là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch là thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Tuy nhiên, tại Việt Nam một số ngành nghề chỉ cho phép nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân mới có thể đầu tư tại Việt Nam). Hiện nay, đối với các nhà đầu tư là cá nhân mang hộ chiếu có “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đứng tên người đại diện quản lý phần vốn góp của tổ chức, người đại diện theo pháp luật của công ty được thành lập tại Việt Nam.
- Có năng lực tài chính để đầu tư và chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam.
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
- Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất nhà đầu tư phải chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các cụm, khu công nghiệp.
- Đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Đối với một số lĩnh vực như thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
Đối tượng phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Những công ty có từ 1% – 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp khi thành lập;
- Những công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh; hoặc đầu tư theo hợp đồng BCC;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Quy trình, thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Xin cấp Giấy Chứng Nhận đăng ký đầu tư:
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận; Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có), bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Các văn bản, tài liệu có liên quan khác.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu dấu:
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Nếu loại hình công ty là cổ phần)
- Danh sách thành viên công ty (Nếu loại hình công ty là TNHH 2 tv trở lên)
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (với trường hợp doanh nghiệp có thành viên/cổ đông là pháp nhân)
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Thông báo mẫu con dấu;
- Các văn bản, tài liệu có liên quan khác.
Thời hạn giải quyết:
– Thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Thời gian giải quyết Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 – 05 ngày làm việc. Thời gian đăng tải con dấu và con dấu có hiệu lực là 04 ngày làm việc.
Mời bạn tham khảo giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật sư 247
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Thành lập doanh nghiệp
Kinh nghiệm dịch vụ thành lập doanh nghiệp của luật sư 247
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Sư 247
Hiện nay, khi khi thành lập công ty thì phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm nhiều bước, trình tự, công đoạn khác nhau. Nếu bạn không am hiểu rõ về luật thì quá trình này diễn ra với thời gian rất dài.
Ưu điểm dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật sư 247
1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ thành lập công ty năm 2022
- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập công ty 100 vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
Thông tin liên hệ
Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, Luật sư 247 là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ thành lập công ty. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:0833102102 để được giải đáp! Hoặc thông qua các kênh sau:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về ”Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam“. Hy vọng bài viết trên có ích cho bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Tuy thuộc vào số lượng nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập tổ chức kinh tế và mô hình quản lý kinh doanh, Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập những loại hình công ty sau tại Việt Nam:
– Công ty hợp danh;
– Công ty TNHH Một thành viên;
– Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
– Công ty cổ phần.
Theo quy định tại nghị định hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp, đối tượng được quyền đăng ký hộ kinh doanh là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Do đó, người nước ngoài không thể thành lập hộ kinh doanh. Nếu muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thì cần nhờ người mang quốc tịch Việt Nam thay mặt đứng tên hộ kinh doanh hoặc làm thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.