Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân năm 2022

06/06/2022
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022
1148
Views

Chào Luật sư, Hiện tôi đang có một dự án muốn hợp tác làm ăn với một người khác để kinh doanh bên lĩnh vực sản xuất cây giống với quy mô lớn. Hai bên tôi và đối tác muốn ký kết hợp đồng để ghi nhận lại sự việc hợp tác của hai bên. Do hạn chế về vấn đề pháp lý; cho nên luật sư có thể chỉ tôi cách viết mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022 được không ạ. Tôi chân thành cảm ơn Luật sư rất nhiều.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc hợp tác kinh doanh là một việc rất đổi là bình thường trong cuộc sống ngày nay; đặc biệt là đối với những dự án mà cần phải huy động một số lượng vốn lớn. Để đảm bảo cho việc các bên tuân thủ đúng các thoả thuận đã cam kết giữa các bên thì việc ký kết hợp đồng hợp tác dường như đã trở thành một thủ tục bắt buộc.

Để có thể tìm hiểu rõ hơn về cách viết mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022 . Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược; thành công; lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp, dựa trên việc đạt được thông lệ tốt nhất và lợi thế cạnh tranh bền vững. Trong mô hình đối tác kinh doanh; các chuyên gia nhân sự làm việc chặt chẽ với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp; và quản lý trực tuyến để đạt được các mục tiêu tổ chức chung.

Trong thực tế, có rất nhiều mô hình đối tác kinh doanh có thể được mở rộng để bao gồm nhiều thành viên của bất kỳ chức năng kinh doanh nào.

Ví dụ: Hợp tác giữa các lĩnh vực như tài chính; công nghệ thông tin; nhân sự; pháp lý; quan hệ đối ngoại; kinh doanh; …

Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

Theo quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Như vậy hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân là sự thỏa thuận giữa hai cá nhân về việc cùng đóng góp tài sản; công sức để thực hiện công việc nhất định; cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Gia nhập hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác; thì một cá nhân hay một pháp nhân có thể trở thành thành viên mới của hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Quyền và nghĩa vụ của thành viên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

Quyền và nghĩa vụ của thành viên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân được quy định như sau:

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác; giám sát hoạt động hợp tác.

– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.

– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Xác lập và thực hiện giao dịch dân sự trong hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

– Trường hợp các thành viên hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân cử người đại diện; thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

– Trường hợp các thành viên hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân không cử ra người đại diện; thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Giao dịch dân sự do chủ thể quy định trên được xác lập; thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác kinh doanh.

Rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

– Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân trong trường hợp sau đây:

  • Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
  • Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

– Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp; được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác; thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.

  • Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền; nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

– Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 510; thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng; và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022

Chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

– Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
  • Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
  • Mục đích hợp tác đã đạt được;
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

– Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân; các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật Dân sự.

  • Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022

– Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Mục đích, thời hạn hợp tác;
  • Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  • Tài sản đóng góp, nếu có;
  • Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  • Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

Mời bạn xem trước mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022 và tải xuống tại đây.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; tra cứu thông tin quy hoạch; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân là gì?

Hợp đồng hợp tác là hợp đồng có nhiều bên tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác cùng làm một công việc hoặc để sản xuất, kinh doanh.
Hợp đồng hợp tác là hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau.
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phát sinh theo thoả thuận và do pháp luật quy định. Ngoài ra, là hợp đồng không có đền bù, bởi lẽ sau khi giao kết hợp đồng, các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thoả thuận và trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thu được lợi nhuận sẽ chia cho các thành viên theo thoả thuận trong hợp đồng.
Ngược lại, nếu bị thua lỗ thì các thành viên đều phải gánh chịu theo phần đóng góp tài sản của mình.

Đại diện của các thành viên hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân là ai?

Nhóm hợp tác không có tư cách pháp nhân, do vậy không có người đại diện theo pháp luật, cho nên khi tham gia vào các giao dịch thì các thành viên phải cử người đại diện. Việc cử người đại diện theo ủy quyền có thể lập thành văn bản hoặc có thể biểu quyết theo quy định của pháp luật về đại diện (Điều 508 Bộ luật Dân sự 2015).
Trường hợp các thành viên không cử người đại diện thì phải trực tiếp tham gia giao dịch với tư cách là một bên của giao dịch, cũng có các quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc xác lập, thực hiện giao dịch.
Các giao dịch do người đại diện theo ủy quyền hoặc do tất cả các thành viên xác lập làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của tất cả các thành viên hợp tác.
Trường hợp người đại diện theo ủy quyền không thực hiện thì các thành viên phải cùng nhau thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó hoặc các thành viên có thể ủy quyền cho một thành viên khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ do người đại diện đã xác lập.

Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân?

Các thành viên hợp tác kinh doanh chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.