Sổ đỏ là nơi lưu giữ thông tin liên quan đến quyền sở hữu đất; và các thông tin liên quan. Đối với những người có kinh nghiệm thì việc đọc sổ đỏ rất dễ dàng. Sổ đỏ là cái tên phổ biến được sử dụng thay cho Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất. Cái tên này xuất phát từ việc bìa cuốn sổ này có màu đỏ. Tuy nhiên; Pháp luật chỉ quy định tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng; là hợp lệ trong khi sổ đỏ chỉ là tên gọi phổ biến, không có tính hợp pháp.
Nếu không nắm rõ ᴄáᴄ quу định đất đai; ᴄhắᴄ hẳn bạn ѕẽ không biết khi làm ѕổ đỏ ᴄần phải nộp ᴄáᴄ khoản phí nhất định nào?. Liệu ᴄhi phí ᴄấp quуền ѕử dụng đất ᴄó tốn kém không? Làm ѕổ đỏ hết bao nhiêu tiền 1m2? Để giúp bạn trả lời những ᴄâu hỏi trên, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi!
Căn cứ pháp lý
Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2021
Sổ đỏ là cách người dân gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.
Cụ thể, theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Có những giai đoạn khác nhau mà sổ đỏ có những cái tên chính thức khác nhau như:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Kể từ ngày 10/12/2009, sổ đỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường; áp dụng cái tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (Giấy chứng nhận có bìa màu hồng) trên phạm vi cả nước.
Để được cơ quan nhà nước cấp sổ đỏ; người sở hữu quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu để nộp hồ sơ; thủ tục cấp quyền sở hữu đất. Các giấy tờ bao gồm:
- Đơn đăng ký được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu Mẫu số 04a/ĐK.
- Các giấy chứng từ xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính; các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và các tài sản gắn liền với đất.
- Ngoài 2 loại giấy này thì còn phải nộp các loại giấy tờ khác theo quy định; tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Nộp giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản; trong trường hợp bạn nộp hồ sơ đăng ký được cấp giấy quyền sở hữu tài sản liên quan đến đất.
Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2
Số tiền phải nộp khi làm sổ đỏ 1m2 sẽ phải nộp trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất hay còn gọi là tiền mà người sử dụng đất phải trả cho các cơ quan có thẩm quyền; khi được nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013). Người dân phải nộp loại tiền này trong trường hợp:
Khi công nhận quyền sử dụng đất:
Khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”.
Tuy nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận; khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:
Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013; được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận; và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai;
- Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Khi giao đất:
Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013; những người yêu cầu cấp giấy chứng nhận trong những trường hợp sau; phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán; hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất; để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán; hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang; nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.
Vì vậy; khi đề nghị cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất; thì tổng số tiền khi làm sổ đỏ sẽ không nhiều.
Tiền thuê đất
Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013; người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê; khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP; (hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC) đã được sửa đổi; bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP; lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất; do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ; là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức; cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần; cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn; của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành; thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm
Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC; lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; (từng địa phương sẽ quy định riêng).
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2021“. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; giấy phép flycam ;tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Không nộp phạt nguội vi phạm giao thông bị xử lý như thế nào?
- Mất bằng lái xe có phải thi lại hay không
- Chủ xe hay người vi phạm giao thông sẽ lấy xe bị tạm giữ
- Chậm đóng tiền điện, nước bao lâu thì bị cắt điện
Câu hỏi thường gặp:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.