Trong mọi thời kỳ; đất đai luôn là tài nguyên quan trọng và quý giá. Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng; đất đai cho ta môi trường sống;… Tuy nhiên; không phải bất cứ ai cũng nắm rõ quy định của pháp luật về đất đai; và luôn có nhiều câu hỏi xung quanh vấn đề này như: Đất thổ cư có phải là đất ở không? Đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn có đúng không?
Sau đây Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn có đúng không?
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Đất thổ cư là gì?
Pháp luật không có định nghĩa chính xác thế nào là đất thổ cư; mà chỉ phân loại nhóm đất và đưa ra định nghĩa cho từng nhóm đất.
Theo điều 10 Luật Đất đai năm 2013; căn cứ vào mục đích sử dụng; đất đai được phân loại thành: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp; và nhóm đất chưa sử dụng (không đề cập đến khái niệm đất thổ cư). Trong đó; nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; …
Như vậy; đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở; gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT); đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác; đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.
Đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn?
Khoản 7 điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; quy định như sau:
“a) Trường hợp được Nhà nước giao đất; cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn; thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)“;
c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn; ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất; thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn; ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.
Căn cứ khoản 1 điều 125 Luật Đất đai năm 2013; đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài. Như vậy; khi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thổ cư ghi thời hạn sử dụng đất: “lâu dài” nghĩa là bạn được ổn định sử dụng đất đó và không xác định thời hạn sử dụng đất chứ không phải đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn.
Quả thực; tuy thời hạn sử dụng đất thổ cư là lâu dài ổn định; tuy nhiên có 1 số trường hợp đặc biệt Nhà nước sẽ thu hồi đất; vì vậy đất thổ cư càng không phải là đất sử dụng vĩnh viễn như nhiều người lầm tưởng. Mời bạn đọc tiếp tục tho dõi 1 số trường hợp Nhà nước thu hồi đất như sau:
Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất
Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật đất đai 2013:
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Và căn cứ các Điều 61, 62, 64, 65 Luật đất đai quy định cụ thể các trường hợp thu hồi đất:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật; tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Như vậy; để trả lời cho câu hỏi đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn đúng không? thì khẳng định rằng: đất thổ cư có thời hạn sử dụng đất lâu dài; không có ý nghĩa bạn sẽ được sử dụng đất vĩnh viễn; không bị thu hồi đất mà nó có ý nghĩa đảm bảo cho việc sử dụng đất ổn định; lâu dài của bạn và khi rơi vào các trường hợp quy định cụ thể ở trên; bạn mới bị thu hồi đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đất thổ cư là đất được sử dụng vĩnh viễn có đúng không?“.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ điểm a khoản 2 điều 10 Luật Đất đai năm 2013; đất ở (đất thổ cư) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Căn cứ khoản 1 điều 143 Luật Đất đai năm 2013; đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở; xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn; ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ khoản 1 điều 144 Luật Đất đai năm 2013; đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn; ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.