Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay thế nào?

26/08/2024
Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay thế nào?
27
Views

Giá đất ở nông thôn đang trở thành đề tài quan tâm nổi bật vì nhiều lý do. Đầu tiên, sự gia tăng đầu tư vào khu vực nông thôn đang thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng và tạo ra nhiều cơ hội việc làm, làm cho giá đất tăng cao. Thứ hai, nhu cầu về bất động sản nông thôn ngày càng tăng do xu hướng di cư từ thành phố lớn ra vùng ngoại ô để tìm kiếm không gian sống rộng rãi và môi trường trong lành. Thứ ba, các chính sách phát triển của chính phủ nhằm cải thiện điều kiện sống ở nông thôn cũng góp phần vào việc tăng giá đất. Cùng tìm hiểu quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay tại bài viết sau của Luật sư 247.

Đất ở tại nông thôn là gì?

Đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, đây là loại đất được sử dụng chủ yếu cho các mục đích xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, cũng như các tiện ích như vườn, ao, trong cùng một thửa đất nằm trong khu dân cư nông thôn. Việc sử dụng loại đất này phải tuân theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay thế nào?

Căn cứ vào Điều 195 Luật Đất đai 2024, quy định về đất ở tại nông thôn bao gồm một số điểm quan trọng. Đất ở tại nông thôn là loại đất được sử dụng để làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất nằm trong khu vực nông thôn. Tùy thuộc vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân. Đặc biệt, việc phân bố đất ở tại nông thôn phải được thực hiện đồng bộ với các khu vực dành cho công trình công cộng và công trình sự nghiệp, đảm bảo sự thuận tiện cho sản xuất và đời sống, vệ sinh môi trường và hướng tới hiện đại hóa nông thôn. Chính sách của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cư dân nông thôn có chỗ ở bằng cách tận dụng đất trong các khu dân cư hiện có, đồng thời hạn chế mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp. Do đó, đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng cho việc xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, và phải tuân theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn khác nhau như thế nào?

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn có những điểm khác nhau rõ rệt về nhiều mặt. Đối với đất ở tại đô thị, mục đích sử dụng chủ yếu là để làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị, thường nằm trong nội thành hoặc ngoại thành của thành phố, thị xã. Quy hoạch đất ở đô thị yêu cầu phải bố trí đồng bộ với các công trình công cộng và sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị. Trong khi đó, đất ở tại nông thôn cũng được sử dụng để làm nhà ở và phục vụ đời sống nhưng nằm trong khu vực nông thôn, xã, phường. Quy hoạch đất ở nông thôn cần phải bố trí đồng bộ với công trình công cộng và sự nghiệp, nhằm bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn. Về hạn mức giao đất, cả hai loại đất đều dựa vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất cho cá nhân tại đô thị hoặc nông thôn tương ứng.

>> Xem thêm: Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô

Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay thế nào?

Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay như thế nào?

Đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, và loại đất này chủ yếu được sử dụng cho việc xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, cũng như các tiện ích như vườn và ao, tất cả trong cùng một thửa đất nằm trong khu dân cư nông thôn. Sự sử dụng loại đất này không chỉ đơn thuần nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân mà còn phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Khung giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục IV Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:

KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã Vùng kinh tếXã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc50,08.500,040,07.000,025,09.500,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng100,029.000,080,015.000,070,09.000,0
3. Vùng Bắc Trung bộ35,012.000,030,07.000,020,05.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ40,012.000,030,08.000,025,06.000,0
5. Vùng Tây Nguyên15,07.500,0
6. Vùng Đông Nam bộ60,018.000,050,012.000,040,09.000,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long40,015.000,0

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định về giá đất ở nông thôn hiện nay thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Mục đích sử dụng đất ở tại nông thôn là gì?

Đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn

Quy hoạch về đất ở tại nông thôn như thế nào?

Bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.