Bảng lương của giáo viên tại các vùng khó khăn không chỉ là một phản ánh của sự công bằng mà còn là một biện pháp khích lệ cho những người nguyện vọng đóng góp cho sự phát triển giáo dục ở những nơi cần thiết nhất. Trong khi giáo viên đang công tác tại những vùng có điều kiện kinh tế và xã hội ổn định đã có sự ổn định về mặt thu nhập, thì giáo viên tại vùng khó khăn sẽ được hưởng những ưu đãi và chế độ đặc biệt. Mời bạn đọc tham khảo nội dung Cách tính lương giáo viên mầm non vùng 3 như thế nào? sau đây.
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT
Giáo viên mầm non vùng 3 được hiểu là như thế nào?
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT mang theo sự đổi mới và hiệu quả trong quản lý vị trí việc làm cũng như cơ cấu viên chức tại các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập. Thông tư này đặt ra một cơ sở hợp lý và minh bạch cho việc quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục. Nó không chỉ hướng dẫn cụ thể về vị trí việc làm mà còn đề cập đến cơ cấu viên chức, theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc. Quan trọng hơn, Thông tư 20 là một bước tiến quan trọng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu suất của hệ thống giáo dục ở cấp phổ thông và trường chuyên biệt.
Theo Điều 3 của Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT, việc chia vùng để tính định mức giáo viên được quy định một cách chi tiết và có mục đích tăng cường sự công bằng trong phân bổ nguồn nhân lực giáo viên trên cả nước. Cụ thể, hệ thống chia vùng được xây dựng như sau:
Vùng 1: Bao gồm các xã khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ngoài ra, còn bao gồm các xã đặc biệt khó khăn ở vùng bãi ngang ven biển, các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, các xã đảo, hải đảo, và xã biên giới theo quy định của Chính phủ.
Vùng 2: Bao gồm các xã khu vực I (trừ các phường, thị trấn) theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Vùng 3: Bao gồm các phường, thị trấn thuộc khu vực I theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và bao gồm cả các xã, phường, thị trấn còn lại.
Việc chia vùng này không chỉ giúp xác định mức độ khó khăn và đặc biệt của từng vùng mà còn tạo ra cơ sở để tính toán định mức giáo viên một cách công bằng, nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục và phát triển bền vững trên toàn quốc.
Cách tính lương giáo viên mầm non vùng 3 như thế nào?
Lương của giáo viên thường được xác định theo một số yếu tố khác nhau, bao gồm địa điểm làm việc, trình độ học vị, kinh nghiệm giảng dạy, và chính sách lương của quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Mức lương cũng có thể thay đổi tùy theo loại hình trường học (công lập hoặc tư nhân) và cấp học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông). Cách tính lương giáo viên mầm non vùng 3 theo quy định hiện hành được xã định như sau:
Lương giáo viên vùng khó khăn được tính theo công thức
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Chế độ phụ cấp ưu đãi được hưởng + Chế độ phụ cấp đối với người đang công tác tại vùng khó khăn + Phụ cấp thâm niên – Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Trong đó:
- Phụ cấp thâm niên:
1/8/2021, Nghị định 77 về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo có hiệu lực pháp luật, theo đó, giáo viên được tiếp tục hưởng phụ cấp thâm niên cho đến khi thực hiện chính sách tiền lương mới.
Phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính như sau:
Mức tiền phụ cấp thâm niên | = | Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng | x | Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ | x | Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng |
Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%
- Phụ cấp ưu đãi được hưởng:
Phụ cấp ưu đãi được hưởng được quy định tại Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, công thức:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội:
- Hệ số lương từ 30/6/2023:
Từ đến ngày 30/6/2023, cách xếp lương giáo viên sẽ được thực hiện theo các thông tư mới, cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non:
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
- Giáo viên tiểu học
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
- Giáo viên THCS
Hạng | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giáo viên hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | |
Giáo viên hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | |
Giáo viên hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 3,487 | 3,987 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
- Giáo viên THPT:
1 | Giáo viên THPT hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.1022 | ||
2 | Giáo viên THPT hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THPT hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 |
- Còn mức lương từ ngày 1/7/2023 sẽ được thay đổi, mỗi viên chức sẽ được nâng mức lương cơ sở lên thành 1.800.000 đồng/ tháng
Vì thế mỗi viên chức sẽ căn cứ vào cấp bậc, trường đang giảng dạy để tính lương theo cách tính là:
Lương = 1.800.000 x Hệ số lương + Chế độ phụ cấp ưu đãi được hưởng + Chế độ phụ cấp đối với người đang công tác tại vùng khó khăn + Phụ cấp thâm niên – Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Như vậy với hệ số cao nhất hiện tại là 6,78 thì viên chức có thể được nhận hệ số lương nhân với lương cơ sở lên đến 12.204.000 đồng/ tháng.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư 247 sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật giáo dục tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cách tính lương giáo viên mầm non vùng 3 như thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Hiện nay làm thủ tục thừa kế mất bao lâu thời gian?
- Chế độ đền bù thiệt hại về tài sản do tham gia phòng chống ma túy năm 2022
- Cách tính lương đi công tác như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Công thức tính lương cho giáo viên hợp đồng là:
Cách tính lương = lương cơ bản x hệ số lương x % Phụ cấp (nếu có) – các khoản phí khác (phí Bảo Hiểm và phí công đoàn). Hoặc mức lương bạn thoả thuận trong hơp đồng.
Bên cạnh đó, còn áp dụng theo những quy định do Bộ GDĐT đề ra và tùy từng quy chế từng trường học sẽ có cách tính cụ thể khi có nhu cầu tuyển dụng.
Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78