Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 bị phạt như thế nào?

29/10/2021
Trốn NVQS năm 2022 bị phạt như thế nào? Đối tượng được hoãn tham gia NVQS? Đối tượng được miễn NVQS? Đi NVQS được hưởng những quyền lợi gì?
1578
Views

Trốn NVQS năm 2022 bị phạt như thế nào? Đối tượng được hoãn tham gia NVQS? Đối tượng được miễn NVQS? Đi NVQS được hưởng những quyền lợi gì?

Nghĩa vụ quân sự; là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân ( khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự). Vậy theo quy định pháp luật hiện hành; trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 bị phạt như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015

Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

Thông tư 148/2018/TT-BQP

Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực quốc phòng; cơ yếu

Độ tuổi nhập ngũ và Tiêu chuẩn tuyển chọn đi nghĩa vụ quân sự

Độ tuổi nhập ngũ theo pháp luật hiện hành là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự và Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

Có lý lịch rõ ràng.

Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; nghĩa là phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên; lấy từ cao xuống thấp; những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. Riêng các xã thuộc vùng sâu; vùng xa,…thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học; còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Các đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

Một con của bệnh binh; người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

Cán bộ; công chức; viên chức; thanh niên xung phong được điều động đến công tác; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học; trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Các đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 bị phạt như thế nào?

Xử phạt về hành chính

Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng; cơ yếu; trong đó, các hành vi liên quan đến nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể như sau:

Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự

Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Vi phạm quy định sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. Cùng với đó, buộc thực hiện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự,

Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng và buộc thực hiện kiểm tra sức khỏe đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi mà không có lý do chính đáng.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự; Đưa tiền hoặc lợi ích vật chất khác cho cán bộ; nhân viên y tế nhằm làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Người có hành vi này bị buộc thực hiện lại việc khám sức khỏe và cán bộ; nhân viên y tế phải nộp lại số lợi bất hợp pháp mà họ có được.

Vi phạm quy định về nhập ngũ

Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng và buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Ngoài việc phạt hành chính, người trốn nghĩa vụ quân sự có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.

Cụ thể, theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, người nào không chấp hành đăng ký nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị:

– Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; hoặc

– Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Đặc biệt, nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến hay lôi kéo người khác phạm tội thì mức phạt tù từ 01 – 05 năm.

Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?

Người đã và đang thực hiện nghĩa vụ quân sự cùng thân nhân của họ được hưởng các chế độ; chính sách theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Cụ thể; một số quyền lợi cơ bản mà người thực hiện nghĩa vụ quân sự và thân nhân được hưởng:

Chế độ nghỉ phép

Hạ sĩ quan; binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm với thời gian nghỉ là 10 ngày và được thanh toán tiền tàu; xe; tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

Hạ sĩ quan; binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ; nếu gia đình gặp các trường hợp đặc biệt như thiên tai, hỏa hoạn,… thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày.

Các khoản trợ cấp khi xuất ngũ

Hạ sĩ quan; binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần; cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ. Phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng; khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ

Hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp được bảo lưu kết quả và được nhận học lại sau khi xuất ngũ; đang làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tại tổ chức kinh tế được đảm bảo bố trí lại việc làm.

Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong một số trường hợp như hỏa hoạn, thiên tai, đau ốm,….

Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Chưa được xóa án tích, có được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Xăm mình có được tham gia nghĩa vụ quân sự không theo quy định mới?

Thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi là lao động chính

Trên đây; là bài viết tư vấn của chúng tôi về “Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 bị phạt như thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Thế nào là “có lý do chính đáng”?

Lý do chính đáng được Thông tư 95/2014/TT-BQP quy định là những lý do sau:
Người phải thực hiện việc sơ tuyển nghĩa vụ quân sự; kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự nhưng bị ốm hoặc trên đường đi bị ốm, tai nạn.
Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp đang bị ốm nặng.
Hai trường này phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc bệnh viện, trạm y tế cấp xã.

Mắt bị lác có tham gia nghĩa vụ quân sự được không?

Bạn cần tiến hành khám sức khỏe trước khi tham gia nghĩa vụ. Nếu mắt lác mà vẫn đạt tiêu chuẩn ở mức 1, 2, 3 thì vẫn có thể tham gia nghĩa vụ bình thường.
Ngoài ra cần đạt các tiêu chuẩn về sức khảo khác như: có thể trạng sức khỏe loại 1, 2, 3.
Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ ?

Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận