Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự như thế nào?

07/04/2023
Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như thế nào?
190
Views

Xin chào Luật sư, tôi hiện đang có thắc mắc về quy định tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể là cháu trai tôi, năm tới đây sẽ có lệnh gọi nhập ngũ, nhưng cháu kén ăn nên hơi gầy, tôi thắc mắc về tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự hiện nay như thế nào? Cần đạt yêu cầu về sức khoẻ ra sao để đáp ứng yêu cầu nhập ngũ, mong được luật sư tư vấn giúp, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như thế nào?

Để được tham gia nghĩa vụ quân sự thì cần đảm bảo sức khỏe theo hội đồng giám định sức khỏe, cụ thể được quy định như sau:

Tại điểm c, khoản 1, điều 31, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 có quy định chung về tiêu chuẩn sức khỏe.

Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Lý lịch rõ ràng;

b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

d) Có trình độ văn hóa phù hợp.

2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

Và Theo khoản 3, điều 4, Thông tư số 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi nhập ngũ do Bộ trưởng bộ quốc phòng ban hành: 

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Cụ thể về điều kiện chiều cao cân nặng được quy định tại bảng số 1, Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như thế nào?
Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như thế nào?

I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)

LOẠI
SỨC KHỎE
NAMNỮ
Cao đứng (cm)Cân nặng (kg)Vòng ngực (cm)Cao đứng (cm)Cân nặng (kg)
1>=163>=51>=81>=154>=48
2160 – 16247 – 5078 – 80152 – 15344 – 47
3157 – 15943 – 4675 – 77150 – 15142 – 43
4155 – 15641 – 4273 – 74148 – 14940 – 41
5153 – 1544071 – 7214738 – 39
6=<>= 39= 70= 146= 37

Như vậy: Nếu chiều cao cân nặng của người khám tuyển nghĩa vụ quân sự thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 thì công dân đó hoàn toàn có đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự (đạt tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng).

Các trường hợp được tạm hoãn, miễn gọi nghĩa vụ quân sự

– Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những trường hợp sau:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Miễn gọi nhập ngũ đối với những trường hợp sau:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Lưu ý:  Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Trình độ học vấn của công dân nam thế nào thì mới được đi nghĩa vụ quân sự?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn văn hóa để tuyển quân nhập ngũ như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, đối với tiêu chuẩn về trình độ học vấn của công dân tham gia nhập ngũ thì sẽ tùy địa phương và phải đảm bảo theo quy định này.

Nguyên tắc tuyển quân, giao chỉ tiêu tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự thế nào?

Tại Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP, Điều 3 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân, chỉ tiêu và thời gian tuyển quân như sau:

Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân

1. Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển quân.

2. Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.

3. Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân.

4. Chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Điều 3. Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân

1. Hằng năm, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.

2. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

Nguyên tắc tuyển quân nhập ngũ phải đảm bảo theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Việc giao chỉ tiêu tuyển quân tham gia nhập ngũ sẽ căn cứ vào quyết định hằng năm của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trên cả nước.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Tiêu chuẩn cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý về thành lập công ty uy tín giá rẻ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Độ tuổi gọi nghĩa vụ quân sự hiện nay là bao nhiêu?

– Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
– Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời gian phục vụ trong thời bình là 24 tháng.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
– Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
– Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Cần lưu ý gì khi khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự?

Ngoài những chỉ tiêu cụ thể về chiều cao, cân nặng, các công dân khi đi khám nghĩa vụ cũng cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
– Công dân phải mang đầy đủ các loại giấy tờ tùy thân theo đúng yêu cầu từ địa phương đưa ra.
– Công dân phải mang lệnh gọi đi khám nghĩa vụ quân sự từ phía cơ quan Ủy ban nhân dân xã, phường cung cấp.
– Công dân không được sử dụng các chất kích thích để ảnh hưởng kết kết quả khám, nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự, cũng như cố tình không hợp tác khi kiểm tra.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Nghĩa vụ quân sự

Comments are closed.