Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn

26/04/2023
Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn
504
Views

Theo truyền thống của nước ta, sau khi kết hôn, thông thường các cô con dâu sẽ tách khẩu theo nhà chồng của mình để tiện cho việc đăng ký khai sinh cho con cái và làm các giấy tờ tùy thân khác cho cả gia đình. Tuy nhiên, việc tách khẩu theo quy định mới đã có nhiều thay đổi trong quy trình thủ tục so với trước đây. Do đó, bạn đọc cần nắm rõ những quy định liên quan trước khi tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy theo quy định hiện hành, Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn được thực hiện như thế nào? Lệ phí làm thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn là bao nhiêu? Hồ sơ tách hộ khẩu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Mời quý ban đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư 247 để làm rõ những vấn đề này. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 05/2022/QĐ-TTg

Có bắt buộc phải nhập khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn?

Một trong những nghĩa vụ khi hai bên nam, nữ chính thức trở thành vợ chồng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác.

Dù là nghĩa vụ, nhưng Điều 20 Luật này cũng quy định thêm rằng, việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.

Và khi đã là vợ, chồng dù 2 người ở hai nơi khác nhau vẫn phải đáp ứng và thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng theo quy định.

Tại Điều 14 của Luật Cư trú 2020 cũng có quy định về nơi cư trú của vợ, chồng như sau:

  • Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống
  • Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Cư trú 2020 quy định trường hợp vợ về ở với chồng tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình sẽ được nhập hộ khẩu vào nhà chồng nếu được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý.

Như vậy, không bắt buộc phải nhập khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn mà chỉ nhập khẩu khi người vợ có nhu cầu. Dù là không bắt buộc nhưng thực tế nếu vợ chồng cùng cư trú tại nhà người chồng thì người vợ nên nhập khẩu về nhà chồng để đảm bảo quyền lợi của cá nhân, hộ gia đình tại nơi thường trú.

Điều kiện để được tách hộ khẩu sau khi kết hôn

Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

– Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này (trường hợp không được đăng ký thường trú mới).

Hồ sơ tách hộ khẩu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định:

“2. Hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.”

Theo đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ tách hộ khẩu gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ là bố mẹ bạn, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ tách hộ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu:

  • Nộp lệ phí và nhận hồ sơ;
  • Kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác;
  • Ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu:

  • Nhận lại hồ sơ đã nộp;
  • Kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ;
  • Nhận văn bản về việc không giải tách sổ hộ khẩu;
  • Ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn
Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn

Cách thức thực hiện tách hộ khẩu sau khi kết hôn

Cách thức thực hiện tách hộ khẩu sau khi kết hôn như sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí làm thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn

Hiện nay, lệ phí của thủ tục tách hộ khẩu sau ly hôn do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn nộp hồ sơ quy định cụ thể.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về quy định tạm ngừng kinh doanh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục tách hộ khẩu sau khi kết hôn mất bao lâu?

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Việc tách hộ khẩu để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp được thực hiện như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định:
“3. Thủ tục tách hộ được thực hiện như sau:
a) Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy, vợ chồng bạn có thể thực hiện tách hộ khẩu theo quy định nêu trên.

Làm giấy kết hôn có cần cắt hộ khẩu không?

Khi đăng ký kết hôn hai bên cần chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 18 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 2 Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ xác nhận cư trú (vì hiện nay cơ sở dữ liệu quốc gia vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện chưa kết nối được hết với các bộ, ngành)
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với công dân Việt Nam) hoặc Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đối với người nước ngoài);- Giấy xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài (chỉ áp dụng với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài).
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn hạn sử dụng
– Nếu đã từng ly hôn thì cần thêm bản án/quyết định ly hôn nếu đã từng ly hôn.
Như vậy, khi làm giấy kết hôn không yêu cầu trong hồ sơ có giấy chuyển hộ khẩu, về giấy tờ chứng minh nơi cư trú bạn có thể dùng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ xác nhận cư trú… Do đó, bạn không phải cắt hộ khẩu khi làm giấy kết hôn.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.