Sang tên sổ đỏ là yêu cầu bắt buộc khi có biến động đất đai xảy ra. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ sau khi mua bán đất được thực hiện như thế nào? Hãy cùng phòng tư vấn luật đất đai của Luật sư 247 tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp luật
Nội dung tư vấn
Điều kiện tiến hành đăng ký đất đai
Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho
Căn cứ khoản 1 điều 188 luật đất đai 2013; bên chuyển những cần đáp ứng các điều kiện sau để tiến hành sang tên sổ đỏ:
+ Có Giấy chứng nhận
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho
Căn cứ điều 191 luật đất đai 2013; bên nhận chuyển nhượng tặng cho không được thuộc các trường hợp sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Như vậy, để tiến hành sang tên sổ đỏ cả bên nhận và bên chuyển nhượng cần đáp ứng các điều kiện trên.
Thủ tục tiến hành sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ bao gồm các bước sau:
+ Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
+ Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
+ Đăng ký biến động
Công chứng chứng thực hợp đồng mua bán đất
Căn cứ điều 40,41 luật công chứng 2014; hồ sơ công chứng bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Giấy tờ cá nhân của bên bán:
+ Giấy chứng nhận.
+ Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
+ Hợp đồng ủy quyền (nếu có).
– Giấy tờ cá nhân bên mua:
+ Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng.
Sau khi bên công chứng tiến hành công chứng, các bên tiến hành nộp phí công chứng.
Xem thêm:
Nộp hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ
Chuẩn bị hồ sơ
Bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 03/BĐS-TNCN
- Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu
Tiến hành nộp hồ sơ
Có thể lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong hai cách sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
+ Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Cơ quan tiếp nhận giải quyết hồ sơ:
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Trả kết quả
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Hy vọng bài viết bổ ích với bạn đọc!
Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật sư 247: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 điều 95 luật đất đai 2013; Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu
Sang tên sổ đỏ hay còn gọi là đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Bao gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên
Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.