Thời gian bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu?

24/12/2021
932
Views

Xin chào Luật sư, xin luật sư cho biết thời gian bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu? Và ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009

Nghị định 105/2006/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với thời gian bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu? Ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý? Luật sư 247 xin giải đáp ngay sau đây:

Chỉ dẫn địa lý là gì?

Theo khoản 22 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực; địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Ví dụ: Gốm sứ Bát Tràng, Nước mắm Phú Quốc, Bưởi Phúc Trạch…

Căn cứ Điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; thì quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước.

Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân đó; hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý. Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.

Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ dưới hình thức cấp Văn bằng bảo hộ.

Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý theo quy định của pháp luật?

Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:

“Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương; vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng; hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương; vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.”

Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý

Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:

1. Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;

2. Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;

3. Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;

4. Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

Nếu sản phẩm của bạn đáp ứng đủ các điều kiện về nguồn gốc địa lý, danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính theo quy định của pháp luật và sản phẩm của bạn không thuộc các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý thì bạn hoàn toàn có quyền đăng ký bảo hộ loại hình này cho sản phẩm của mình.

Thời hạn bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu?

Căn cứ vào Khoản 7 Điều 93 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 quy định về hiệu lực về văn bằng bảo hộ như sau:

7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.

Theo quy định chỉ dẫn địa lý là đối tượng được bảo hộ vô thời hạn kể từ ngày cấp.

Ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý?

Những cơ quan sau đây có quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý:

+ Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý được công nhận thuộc phạm vi một tỉnh.

+ Uỷ ban Nhan dân một tỉnh, được Uỷ ban nhân dân tỉnh khác uỷ quyền khi khu vực địa lý được công nhận thuộc nhiều địa phương.

Cơ quan, tổ chức được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền quản lý chỉ dẫn địa lý với điều kiện cơ quan, tổ chức này đại diện cho quyền lợi của tất cả tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Điều 121.4 Luật SHTT, Điều 18.1 Nghị định 103/2006/NĐ-CP).

Quy trình đăng ký Chỉ dẫn địa lý tại Việt Nam?

Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xử lý tại Cục SHTT theo trình tự tổng quát sau:

a) Thẩm định hình thức:

Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn

b) Công bố đơn hợp lệ:

Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý .

c) Thẩm định nội dung:

Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn chỉ dẫn địa lý là 6 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Điểm giống nhau giữa chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu?

Chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu giống nhau ở các điểm như sau:

– Nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều là sản phẩm trí tuệ, là đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam.

– Phạm vi bảo hộ đối với nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

– Đều là các dấu hiệu từ ngữ hoặc hình ảnh biểu tượng: Nhãn hiệu bao gồm các chữ cái, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc kết hợp của các yếu tố đó. Còn chỉ dẫn địa lý bao gồm các chữ cái chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm.

– Nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều phải lập đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý, đáp ứng đủ các điều kiện để đơn được chấp nhận, tuân theo các trình tự thủ tục xử lý đơn đăng ký mới được cấp văn bằng bảo hộ, sau khi nhận được văn bằng bảo hộ thì khi đó chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý mới có các quyền theo luật định.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề Thời gian bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu? kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Có được chuyển giao quyền sử dụng đối với chỉ dẫn địa lý không ?

Tại khoản 2 Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp quy định rõ “Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng”. Theo đó, quyền đối với chỉ dẫn địa lý là một quyền sở hữu công nghiệp đặc biệt; và vì thế chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.

Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý?

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (2 bản);
+ Mẫu trình bày chỉ dẫn địa lý (10 mẫu, nếu chỉ dẫn địa lý không phải là từ ngữ, kích thước không lớn hơn 80mm x 80mm và không nhỏ hơn 20mm x 20mm );
+ Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm (02 bản);
+ Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý (02 bản);
Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Sở hữu trí tuệ

Comments are closed.