Tập đoàn là gì?

14/09/2021
Tập đoàn là gì?
1499
Views

Các doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động đa ngành nghề thường được gọi là tập đoàn. Số lượng tập đoàn ở Việt Nam hiện nay không quá nhiều. Do đó, không phải ai cũng biết tập đoàn là gì? Điều kiện thành lập tập đoàn kinh tế như thế nào? Cơ cấu tổ chức của tập đoàn ra sao? Qua bài viết này, Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc liên quan đến vấn đề này!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Tập đoàn là gì?

Khoản 1 Điều 194 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tập đoàn kinh tế như sau:

Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.

Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 2 Nghị định 69/2014/NĐ-CP cũng quy định: “Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc công ty mẹ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.”

Đặc điểm của tập đoàn kinh tế

Từ khái niệm tập đoàn kinh tế đã nêu ở trên, có thể rút ra một số đặc điểm nổi bật của tập đoàn kinh tế như sau:

  • Không có tư cách pháp nhân, không được thành lập theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
  • Hoạt động dưới hình thức công ty mẹ, công ty con. Công ty mẹ, công ty con có tư cách pháp nhân; có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật;
  • Chính phủ là cơ quan xem xét lựa chọn và đề nghị thành lập tập đoàn kinh tế;
  • Việc thành lập tập đoàn kinh tế phải được thông qua bởi đề án thành lập; và căn cứ trên quyết định thành lập của Thủ tướng chính phủ;
  • Tên của tập đoàn thường bắt đầu bằng từ “Tập đoàn”. Tuy nhiên không bắt buộc phải có cụm từ này.

Cơ cấu tổ chức của tập đoàn kinh tế

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 69/2014/NĐ-CP, tập đoàn kinh tế là nhóm công ty, gồm công ty mẹ, các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết; đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

Bên cạnh đó, khoản 3 Điều 4 Nghị định Nghị định 69/2014/NĐ-CP, tập đoàn kinh tế có không quá ba cấp doanh nghiệp và cơ cấu như sau:

  • Công ty mẹ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp I) là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ quyền chi phối;
  • Công ty con của doanh nghiệp cấp I (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp II) là doanh nghiệp do công ty mẹ nắm quyền chi phối;
  • Công ty con của doanh nghiệp cấp II (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp III) là doanh nghiệp do doanh nghiệp cấp II nắm quyền chi phối.

Điều kiện thành lập tập đoàn kinh tế như thế nào?

Tập đoàn kinh tế dự kiến được thành lập phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Về ngành nghề kinh doanh

Có ngành, lĩnh vực kinh doanh chính thuộc ngành; lĩnh vực sản xuất; cung ứng sản phẩm; dịch vụ đặc biệt quan trọng trong bảo đảm an ninh quốc gia về kinh tế; tạo nền tảng về hạ tầng kinh tế quốc gia; tạo động lực nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Thủ tướng Chính phủ quy định các ngành; lĩnh vực kinh doanh được xem xét thành lập tập đoàn kinh tế trong từng thời kỳ;

b) Điều kiện đối với công ty mẹ

Công ty mẹ trong tập đoàn kinh tế phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Vốn điều lệ của công ty mẹ không thấp hơn 10.000 tỷ đồng. Trường hợp công ty mẹ được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì phần vốn nhà nước phải chiếm tối thiểu 75% vốn điều lệ của công ty mẹ.
  • Có nguồn nhân lực đủ trình độ; kinh nghiệm và khả năng kinh doanh ngành nghề chính và các ngành nghề có liên quan; quản lý vốn đầu tư và quản trị điều hành, phối hợp hoạt động các công ty con; công ty liên kết.
  • Có khả năng sử dụng bí quyết công nghệ; thương hiệu; thị trường để chi phối các công ty con và tiến hành liên kết với các công ty liên kết khác.
  • Có nguồn lực tài chính hoặc có phương án khả thi để huy động nguồn lực tài chính; bảo đảm đầu tư đủ vốn vào các công ty con và các công ty liên kết.

c) Điều kiện với mối quan hệ công ty mẹ – công ty con

Tập đoàn kinh tế phải có tối thiểu 50% số công ty con hoạt động trong những khâu; công đoạn then chốt trong ngành; lĩnh vực kinh doanh chính và tổng giá trị cổ phần; phần vốn góp của công ty mẹ tại các công ty con này tối thiểu bằng 60% tổng nguồn vốn đầu tư của công ty mẹ tại các công ty con; công ty liên kết.

Công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ phải là những công ty được thành lập để phát triển; nắm giữ các bí quyết công nghệ phục vụ trực tiếp việc thực hiện các nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh chính của công ty mẹ.

Như vậy, tập đoàn là tổ chức không có tư cách pháp nhân; và hoạt động dưới mô hình công ty mẹ, công ty con. Để trở thành tập đoàn, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện rất chặt chẽ như trên.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Tập đoàn là gì?”. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ: 0833 102 102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Tổng công ty là gì?

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở năm 2021

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ thành lập tập đoàn kinh tế gồm những gì?

Hồ sơ thành lập tập đoàn kinh tế gồm:
a) Tờ trình Đề án;
b) Đề án thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty.
c) Dự thảo Điều lệ công ty mẹ.

Tập đoàn kinh tế thành lập theo hình thức nào?

Tập đoàn kinh tế thành lập theo các hình thức sau:
a) Sáp nhập hoặc hợp nhất doanh nghiệp;
b) Mua lại cổ phần hoặc phần vốn góp;
c) Đầu tư, góp vốn bằng tài sản hữu hình hoặc vô hình;
d) Các hình thức liên kết khác do các doanh nghiệp tự thỏa thuận, không trái các quy định pháp luật.

Tập đoàn kinh tế phải chấm dứt hoạt động khi nào?

Tập đoàn kinh tế phải chấm dứt hoạt động dưới hình thức tập đoàn kinh tế trong các trường hợp sau:
a) Công ty mẹ bị giải thể, phá sản;
b) Tập đoàn kinh tế không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
c) Công ty mẹ bị sáp nhập, hợp nhất với doanh nghiệp khác mà Nhà nước không giữ cổ phần, vốn góp chi phối;
d) Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Trình tự, thủ tục tổ chức lại tập đoàn kinh tế như thế nào?

Trình tự, thủ tục tổ chức lại tập đoàn kinh tế như sau:
a) Việc tổ chức lại tập đoàn kinh tế theo hình thức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách công ty mẹ thực hiện theo quy định pháp luật về tổ chức lại công ty và Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Việc tổ chức lại tập đoàn kinh tế theo hình thức tăng, giảm số doanh nghiệp cấp II, cấp III thực hiện theo Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Để lại một bình luận