Tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù?

20/09/2021
Tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù?
2765
Views

Tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù?

Chào Luật sư. Dạo gần đây con trai tôi thường xuyên giao du với một số đối tượng không lành mạnh. Gia đình đã nhiều lần khuyên bảo nhưng cháu không nghe lời. Hôm qua cháu mang về một túi vải. Tôi mở ra thì tá hoả trong đó tầm 3-4 khẩu súng quân dụng. Hỏi ra thì nó bảo bạn gửi nhờ mấy hôm. Chồng tôi nhất quyết không cho để trong nhà. Bởi vì ông ấy bảo hành vi tàng trữ vũ khí bị đi tù. Luật sư cho tôi hỏi: Hành vi tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép thì bị đi tù mấy năm? Cảm ơn Luật sư.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)

Nghị định số 167/2013/NĐ-CP

Luật sư tư vấn

Vũ khí là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018), thì:

“Vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự. “

Như vậy, các khẩu súng con trai bạn đang giữ là vũ khí; có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất. Đây là hành vi bị nghiêm cấm tại  Điều 5 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017.

Hành vi tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù?

Theo quy định tại điều 304 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017:

Hành vi tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

Khung 1

Hành vi chế tạo; tàng trữ; vận chuyển; sử dụng; mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

Khung 2

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

Có tổ chức;

Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

Làm chết người;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

Vật phạm pháp có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn;

Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

Làm chết 02 người;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

Vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc có giá trị rất lớn.

Khung 4

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

Làm chết 03 người trở lên;

Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên;

Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn hoặc có giá trị đặc biệt lớn.

Hình phạt bổ sung

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Người phạm tội còn có thể bị phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Giải quyết vấn đề

Như vậy, súng là vũ khí nguy hiểm, có tính sát thương cao; nguy hại cho tính mạng; sức khỏe của con người; phá hủy kết cấu vật chất; mặc dù hành vi giữ hộ súng không gây hại cho bất kỳ ai thì vẫn bị xem là hành vi tàng trữ vũ khí trái phép, do vậy khi bị phát hiện con trai bạn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự cũng như bị xử phạt vi phạm hành chính.

Có thể bạn quan tâm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Tàng trữ vũ khí quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn giúp đỡ của luật sư, ngoài ra luật sư 247 còn cung cấp một số dịch vụ tư vấn pháp luật: giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu,…. hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Vũ khí quân dụng là gì?

Là vũ khí được chế tạo; sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác theo quy định của Luật này để thi hành công vụ, bao gồm:
Súng cầm tay: súng ngắn; súng trường, súng tiểu liên; súng trung liên; súng chống tăng; súng phóng lựu;
Vũ khí hạng nhẹ: súng đại liên; súng cối; súng ĐKZ; súng máy phòng không; tên lửa chống tăng cá nhân;
Vũ khí hạng nặng: máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, xe tăng, xe thiết giáp, tàu chiến, tàu ngầm, pháo mặt đất, pháo phòng không, tên lửa;
Bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi; đạn sử dụng cho các loại vũ khí quy định tại điểm này;
 

Dùng mìn giết người bị xử lý như thế nào?

Hành vi giết người bằng mìn tự chế có thể được quy vào tình tiết “giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người”. Bởi việc nổ mìn gây ra chấn động lớn; mảnh mìn có thể văng ra nhiều phía và gây thương tích cho nhiều người khác. Với tội danh này, có thể phải đối mặt với mức án từ 12 năm đến 20 năm tù; tù chung thân; tử hình.
Bên cạnh đó, người phạm tội còn có thể phải đối mặt với 2 tội danh: tàng trữ trái phép vật liệu nổ; tàng trữ trái phép vũ khí.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Hình sự

Trả lời