Thỏa ước lao động và hợp đồng lao động được hình thành dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Nhiều người còn băn khoăn và đặt ra nhiều câu hỏi về sự giống và khác nhau giữa thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động.
Vậy thỏa ước lao động tập thể là gì? Hợp đồng lao động là gì? Điểm giống và khác nhau giữa thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động? Mời bạn tham khảo qua bài viết sau đây của Luật sư 247.
Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Lao động năm 2019
Nội dung tư vấn
Khái quát chung
Thỏa ước lao động tập thể
Theo quy định tại Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 thì:
“Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật”.
Pháp luật không quy định thỏa ước lao động tập thể có những nội dung gì, mà chỉ quy định về nguyên tắc chung, theo đó nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; đồng thời khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Vì vậy, căn cứ vào đặc điểm tổ chức, ngành nghề sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể, công đoàn cơ sở đề xuất những nội dung phù hợp để thương lượng, đưa vào thỏa ước lao động tập thể.
Hợp đồng lao động
“Hợp đồng lao động là văn bản thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó 3 quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.“
– Được kí kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.
– Bao gồm các loại: hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa, vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
– Phải có những nội dung chủ yếu như. công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
– Có hiệu lực từ ngày giao kết hoặc từ ngày do hai bên thoả thuận hoặc từ ngày người lao động bắt đầu làm việc.
– Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động các bên kí kết có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động. Trong trường hợp có sự thay đổi một trong những nội dung chủ yếu về điều kiện lao động thì người lao động có quyền kí hợp đồng lao động mới.
Điểm giống nhau
Cơ sở hình thành | Thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đều hình thành trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất ý chí của các bên. |
Chủ thể | Giữa một bên là người lao động và bên kia là người sử dụng lao động. |
Nội dung | Sau khi các bên thỏa thuận, nội dung thể hiện sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa các bên |
Hiệu lực | Do sự thỏa thuận của các bên trong thỏa ước lao động (hợp đồng lao động). Nếu không có sự thỏa thuận, thì ngày có hiệu lực là ngày các bên giao kết hợp đồng. |
Điểm khác nhau
Tiêu chí | Thỏa ước lao động tập thể | Hợp đồng lao động |
Khái niệm | Là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. | Là văn bản thể hiện sự thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về điều kiện làm việc, phúc lợi, những khoản có lợi cho người lao động. |
Hình thức | – Chứa đựng những quy tắc sử sự chung. – Điều chỉnh mọi quan hệ lao động phát sinh và tồn tại trong doanh nghiệp hoặc ngành thuộc phạm vi áp dụng của nó. | Chứa đựng những quy tắc xử sự có tính cá biệt áp dụng cho quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở hợp đồng đó. |
Tính chất | Mang tính tập thể. Thể hiện ở hai khía cạnh: + Chủ thể: cá nhân người lao động + Chủ thể: bao giờ cũng là đại diện cho tập thể người lao động và người sử dụng lao động. | Có tính cá nhân |
Nội dung | – Chứa đựng những thỏa thuận liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cả tập thể lao động. – Tác động đến những đối tượng không tham gia quá trình ký kết thỏa thuận. | Chỉ liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ cá nhân người lao động. |
Hệ quả pháp lý | Không làm phát sinh quan hệ lao động cá nhân người lao động và người sử dụng lao động. | Là căn cứ pháp lý làm phát sinh quan hệ lao động cá nhân người lao động và người sử dụng lao động. |
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “So sánh thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ 0833.102.102
Mời bạn đọc tham khảo:
Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân