Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?

18/03/2023
Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?
238
Views

Xin chào Luật sư. Anh chị vui lòng cho em hỏi về quy định pháp luật đất đai trong việc giao đất ở nông thôn. Cụ thể em có một diện tích đất ở nông thôn, đất có nguồn gốc nhà nước cấp, diện tích đất khoảng 200m2, em muốn làm thủ tục để chuyển thêm 300m2 đất nông nghiệp sang đất ở. Em thắc mắc rằng quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào? Tại thời điểm em thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất này thì có được công nhận là đất trong hạn mức ở hay không? Mong được luật sư giải đáp, em xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại bài viết dưới đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đất ở nông thôn là gì?

Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp đảm bảo thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn. 

Đặc điểm chủ yếu của đất ở tại nông thôn

Đất ở nông thôn sẽ có những đặc điểm cụ thể sau đây:

– Thứ nhất là đa phần cụm dân cư là hộ gia đình bao gồm nhiều thế hệ và có gắn bó chặt chẽ với nhau bằng yếu tố huyêt thống;

– Thứ hai, do sử dụng vào mục đích đất ở nên tại đô thị và nông thôn đa phần khu dân cư thường sẽ được tập trung và hình thành ở những nơi có vị trí địa lý thuận tiện cho đời sống, sinh hoạt của con người. Ở nông thôn cũng vậy thường sẽ chỉ tập trung ở các trung tâm vùng, gần sông ngòi, hệ thống giao thông kết nối các tỉnh thành và tạo điều kiện giao thương hàng hóa;

– Thứ ba, diện tích đất ở nông thôn ngày càng có xu hướng cao do nhu cầu sử dụng cũng như sự gia tăng dân số nhanh chóng và việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, đất lâm nghiệm hoặc chưa được sử dụng đang dần trở nên cần thiết quan trọng hơn. Và nếu có nhu cầu mở rộng trên đất nông nghiệp thì sẽ có các phương án thu hồi đất và giá đền bù đất phù hợp. 

Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 về đất ở tại nông thôn như sau:

Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?
Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?

“Điều 143. Đất ở tại nông thôn

2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.”

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, trường hợp bạn thực hiện chuyển mục đích sử dụng 300m2 đất nông nghiệp sang đất ở được công nhận là đất trong hạn mức đất ở hay không căn cứ vào hạn mức đất gia cho mỗi cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn của Ủy ban tỉnh.

Pháp luật hiện hành có quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không?

Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Đất đai 2013 như sau:

“Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất

1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:

a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;

b) Sử dụng đất có thời hạn.”

Tại Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

“Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

…”

Tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân như sau:

“Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

…”

Theo đó, chỉ có quy định về hạn mức sử dụng đất, giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở (phi nông nghiệp).

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định về giao đất ở nông thôn năm 2023 như thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tách sổ đỏ đất vườn nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn như thế nào?

Theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài. Cụ thể: Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:
– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng. 
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo quy định của luật đất đai;….
Theo đó thì đất ở nông thôn là một trong những loại đất được Nhà nước xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài. 

Quy định pháp luật về việc giao đất có thu tiền sử dụng như thế nào?

Giao đất có thu tiền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước một khoản tiền được gọi là tiền sử dụng đất.

Trường hợp nào Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất?

Những trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 55 Luật đất đai 2013, gồm:
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.