Quy định về bảo lãnh thanh toán hiện nay như thế nào?

26/08/2022
Quy định về bảo lãnh thanh toán hiện nay
558
Views

Xin chào Luât sư 247, tôi đang đặt một đơn hàng đặt 50 tấn gạo ST 25. Dòng gạo ST bên bán sẽ vận chuyển từ Hồ Chí Minh tới Cà Mau giao tại kho của công ty tôi. Tuy nhiên bên bán và công ty tôi lần đầu giao dịch nên bên bán đã yêu cầu công ty tôi phải làm bảo lãnh thanh toán thì mới nhận đơn hàng này. Vậy bảo lãnh thanh toán là gì? Tôi cần lưu ý những quy định gì về bảo lãnh thanh toán hiện nay? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp vấn đề này mời bạn hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu và giải đáp qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Các loại bảo lãnh ngân hàng hiện nay gồm các phương thức nào?

Theo phương thức phát hành

  • Bảo lãnh trực tiếp: Ngân hàng phát hành bảo lãnh chịu trách nhiệm bảo lãnh trực tiếp cho bên được bảo lãnh. Người được bảo lãnh chịu trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho ngân hàng phát hành bảo lãnh.
  • Bảo lãnh gián tiếp: Ngân hàng bảo lãnh đã phát hành bảo lãnh theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian phục vụ cho người được bảo lãnh dựa trên một bảo lãnh khác gọi là bảo lãnh đối ứng.
  • Bảo lãnh được xác nhận: Là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên xác nhận bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên bảo lãnh nếu bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ; bên bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên xác nhận bảo lãnh, đồng thời bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
  • Đồng bảo lãnh: Là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên xác nhận bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên bảo lãnh nếu bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ; bên bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên xác nhận bảo lãnh, đồng thời bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.

Theo hình thức sử dụng

  • Bảo lãnh có điều kiện: Là loại bảo lãnh mà việc thanh toán chỉ có thể được tiến hành khi người thụ hưởng xuất trình kèm theo thư bảo lãnh một số chứng từ hay giấy chứng nhận được quy định trước.
  • Bảo lãnh vô điều kiện: Là loại bảo lãnh mà việc thanh toán sẽ được thực hiện khi có yêu cầu bằng văn bản đầu tiên của người thụ hưởng thông báo người được bảo lãnh đã có hành vi vi phạm hợp đồng.

Theo từng mục đích sử dụng

  • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là việc ngân hàng cam kết về việc chi trả tổn thất thay cho khách hàng, nếu khách hàng thực hiện không đầy đủ nội dung hợp đồng đã cam kết và gây nên tổn thất cho bên thứ ba.
  • Bảo lãnh thanh toán: Ngân hàng cam kết với người thụ hưởng về việc sẽ thanh toán tiền cho người thụ hưởng nếu khách hàng của ngân hàng không thanh toán đủ.
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (bảo lãnh vay vốn): Ngân hàng cam kết với người cho vay về việc sẽ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng không trả được.
  • Bảo lãnh dự thầu: Ngân hàng cam kết với chủ đầu tư về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu.
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho bên mua (người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (người được bảo lãnh) không trả hoặc trả không đầy đủ.
  • Bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng: Ngân hàng cam kết sẽ thay nhà thầu bồi thường cho chủ thầu nếu nhà thầu vi phạm hợp đồng về chất lương sản phẩm mà không chịu bồi thường hoặc bồi thường không đầy đủ.
  • Bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hóa đơn: Ngân hàng cam kết với người mua về việc thanh toán số tiền khấu trừ giá trị hợp đồng trong trường hợp người bán vi phạm hợp đồng.

Các dạng bảo lãnh khác

  • Thư tín dụng dự phòng: được phát hành bởi ngân hàng với mục đích cam kết trách nhiệm đối với bên thụ hưởng trong việc: Trả lại khoản tiền bên mở tín dụng đã vay hoặc được ứng trước thanh toán bất kỳ cam kết nhận nợ nào của bên mở hoặc thanh toán mọi thiệt hại mà bên mở gây ra do việc không thực hiện cam kết đối với bên thụ hưởng.
  • Bảo lãnh thuế quan: Ngân hàng đảm bảo cho người có trách nhiệm nộp thuế trước những yêu cầu của cơ quan thuế do chưa thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế.
  • Bảo lãnh hối phiếu: Ngân hàng đứng ra cam kết sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu cho người thụ hưởng nếu hối phiếu của họ đáo hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện được đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán đã quy định trên hối phiếu.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: Bên bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thwucj hiện các thủ tục trước khi phát hành chứng khoán và tổ chức phân phối chứng khoán.

Luật Chứng khoán giải thích bảo hành phát hành chứng khoán “ là việc cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành.”

Bảo lãnh thanh toán là gì?

Quy định về bảo lãnh thanh toán hiện nay
Quy định về bảo lãnh thanh toán hiện nay

Trước khi tìm hiểu bảo lãnh thanh toán là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm “bảo lãnh”

Theo quy định ở điều 335 trong Bộ Luật dân sự 2015: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết bằng văn bản với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ“.

Có rất nhiều dạng bảo lãnh xuất hiện trong hợp đồng thương mại: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh bảo hành,….

Bảo lãnh thanh toán là một cam kết bằng văn bản được phát hành bởi bên bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.

Trong đó:

  • Bên bảo lãnh: là bên thứ 3, đại diện tài chính cho bên được bảo lãnh, thường là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng được cấp phép hoạt động bởi Ngân hàng Nhà nước.
  • Bên được bảo lãnh: người yêu cầu mở bảo lãnh thanh toán, là bên có trách nhiệm thanh toán được quy định trong hợp đồng. Thông thường là bên thuê dịch vụ, người mua hàng,….
  • Bên nhận bảo lãnh: người được hưởng khoản thanh toán theo quy định trên hợp đồng. Thường là bên cung cấp dịch vụ, bên bán,…

Quy định về bảo lãnh thanh toán của ngân hàng

Trước khi đi tìm hiểu quy định pháp luật về bảo lãnh thanh toán của ngân hàng thì chúng ta cùng đi tìm hiểu Quy định của pháp luật về bảo lãnh thanh toán nói chung đó là:

  • Bên thực hiện bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh thanh toán một phần hay thanh toán toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
  • Nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt, tiền lãi trên số tiền chậm trả và những trường hợp khi có thỏa thuận khác.
  • Các bên có thể tự thỏa thuận việc sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để thực hiện việc bảo lãnh thanh toán.
  • Nếu nghĩa vụ được bảo lãnh phát sinh trong trương lai thì phạm vi bảo lãnh sẽ không bao gồm các nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân thực hiện việc bảo lãnh chấm dứt sự tồn tại.

Tuy nhiên với bảo lãnh thanh toán của ngân hàng thì được quy định tại Điều 10 Thông tư 07/2015/TT- NHNN như sau:

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, quyết định cấp bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ tài chính hợp pháp.
  • Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp bảo lãnh đánh giá có khả năng hoàn trả lại số tiền mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trả thay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng

Để thực hiện bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng, các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ. Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Phát sinh yêu cầu về việc cung cấp bảo lãnh thanh toán của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
  • Bước 2: Bên được bảo lãnh sẽ cung cấp hồ sơ đề nghị mở bảo lãnh cho ngân hàng. Bộ hồ sơ mở bảo lãnh về cơ bản gồm:

+ Đơn đề nghị mở bảo lãnh

+ Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp

+ Hồ sơ tài chính, tài sản đảm bảo

+ Hợp đồng thương mại

  • Bước 3: Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định bộ hồ sơ được khách hàng cung cấp dựa trên các yếu tố:

Tính khả thi của dự án

Tính pháp lý

Năng lực thực hiện hợp đồng của bên được bảo lãnh

Tài sản đảm bảo

Tình hình tài chính của bên được bảo lãnh

Nếu bên được bảo lãnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng theo các tiêu chí nêu trên, ngân hàng sẽ tiến hành mở bảo lãnh thanh toán đối với Hợp đồng thương mại đã được ký kết đó.

  • Bước 4: Ngân hàng cung cấp thư bảo lãnh và hợp đồng thỏa thuận mở bảo lãnh giữa ngân hàng và bên được bảo lãnh (tách biệt hoàn toàn với hợp đồng thương mại)
  • Bước 5: Trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng, ngân hàng sẽ tiến hành thực hiện nghĩa vụ thanh toán sau khi nhận được bộ hồ sơ yêu cầu thanh toán từ phía bên nhận bảo lãnh.
  • Bước 6: Ngân hàng thông báo bên được bảo lãnh hoàn tất nghĩa vụ thanh toán (trả gốc, lãi, các khoản phí phát sinh)

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Quy định về bảo lãnh thanh toán hiện nay“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến luật sư tư vấn ly hôn nhanh; dịch vụ công chứng tại nhà; thành lập công ty Hà Nội…. của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Bên bảo lãnh thanh toán có thể bảo lãnh một hay toàn bộ nghĩa vụ tài chính?

Bên bảo lãnh thanh toán có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ tài chính mà bên được bảo lãnh có nghĩa vụ thực hiện với bên nhận bảo lãnh.

Phí bảo lãnh thanh toán?

Khi thực hiện bảo lãnh thanh toán, bên bảo lãnh có quyền yêu cầu hạch toán ghi nợ số tiền mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh thanh toán.
Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN thì phí bảo lãnh sẽ do ngân hàng, tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng. Bởi vậy mà mức phí do mỗi ngân hàng phát hành là không giống nhau và có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Toàn bộ các khoản phí bảo lãnh sẽ được thông báo cụ thể với khách hàng tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh thanh toán.
Phí bảo lãnh thanh toán thường được xác định dựa vào công thức sau:
Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh x Tỷ lệ phí x Thời gian bảo lãnh
trong đó:
Số tiền bảo lãnh: Là khoản tiền được ghi nhận trong hợp đồng bảo lãnh thanh toán, là số tiền mà ngân hàng/tổ chức tín dụng khác phải trả thay cho bên được bảo lãnh theo cam kết
Tỷ lệ phí: Do từng ngân hàng quy định 

Thư bảo lãnh thanh toán là gì?

Chứng thư bảo lãnh thanh toán hay thư bảo lãnh thanh toán là văn bản được phát hành bởi ngân hàng cho khách hàng, trong đó cam kết rõ về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho khách hàng trong trường hợp đơn vị này không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình với bên nhận bảo lãnh.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.