Nợ thuế có được xuất cảnh không?

10/11/2022
Nợ thuế có được xuất cảnh không
313
Views

Chào luật sư, tôi là chủ một cây xăng tư nhân nhỏ, hiện nay xăng đang tuột giá khiến tôi gặp khó khăn về kinh tế trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt và một số loại thuế khác đánh lên mặt hàng xăng dầu khá cao dẫn đến tôi không thể chi trả tiền thuế đúng hạn được. Nay nhà được tin người thân ở nước ngoài tôi mới mất, muốn xuất cảnh đi viếng thì lo không được xuất cảnh do còn nợ thuế. vậy nợ thuế có được xuất cảnh không? Xin được tư vấn.

Chào bạn, chúng tôi đã nắm được vấn đề của bạn và để giải đáp thắc mắc trên mời bạn hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Xuất cảnh được hiểu như thế nào? 

Xuất cảnh là một trong những quyền của con người, cụ thể đó là quyền tự do đi lại của công dân. Vì vậy con người hoàn toàn có thể tự do xuất cảnh, tuy nhiên vì xuất cảnh tới một lãnh thổ mới có thể ảnh hưởng tới an ninh cũng như vấn đề khác. Do đó mà các quy định pháp luật đặt ra nhằm kiểm soát việc xuất cảnh tốt hơn. 

Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện nay thì xuất cảnh được định nghĩa như sau: “Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam”. 

Tất nhiên, đi cùng với quyền được xuất cảnh thì pháp luật cũng đặt ra những trường hợp cấm xuất cảnh và điều kiện được xuất cảnh. 

Điều kiện được xuất cảnh ra nước ngoài

  • Đối với công dân Việt Nam:

Căn cứ vào Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019:

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

  • Đối với người nước ngoài:

Căn cứ vào Điêu 27 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (Sửa đổi bổ sung năm 2019):

1. Người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

b) Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;

c) Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật này.

2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.”.

Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

Nợ thuế có được xuất cảnh không
Nợ thuế có được xuất cảnh không?
  • Đối với công dân Việt Nam:

Công dân Việt Nam sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019:

1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

  • Đối với người nước ngoài:

Người nước ngoài sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014:

1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh.

2. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp

3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.

Nợ thuế có được xuất cảnh không?

Để trả lời cho câu hỏi này thì cần xem xét các trường hợp Luật quy định về cấm xuất cảnh. Cụ thể Điều 14 Nghị định số 05/2020/NĐ-CP quy định: 

“Công dân Việt Nam chưa được phép xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự hoặc đang bị cơ quan điều tra yêu cầu chưa cho xuất cảnh hoặc chưa cấp hộ chiếu để phục vụ công tác điều tra tội phạm.

b) Người đang có nghĩa vụ thi hành bản án; chờ để giải quyết các tranh chấp về dân sự, kinh tế, hành chính; chờ để thi hành quyết định xử phạt hành chính; đang có nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản, bảo lãnh bằng tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.

c) Người đã vi phạm quy chế xuất nhập cảnh bị xử phạt từ cảnh cáo hành chính trở lên thì chưa được xuất cảnh trong thời gian từ 01 đến 05 năm tính từ ngày bị xử lý vi phạm.

d) Người bị nước ngoài trục xuất vì vi phạm pháp luật của nước sở tại, nếu hành vi đó là nghiêm trọng, có hại cho lợi ích và uy tín của Việt Nam thì chưa được xuất cảnh trong thời gian từ 01 đến 05 năm, tính từ ngày trở về Việt Nam.

đ) Người mà Bộ Y tế đề nghị chưa cho xuất cảnh vì lý do y tế.

e) Các trường hợp khác vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội” 

Như vậy nếu đang có nghĩa vụ nộp thuế mà chưa thực hiện thì không được phép xuất cảnh. Do đó về nguyên tắc thì khi đang có nghĩa vụ nộp thuế, cần phải hoàn thành nghĩa vụ của mình thì mới được xuất cảnh. 

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư 247 tư vấn về “Nợ thuế có được xuất cảnh không?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư 247 luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến tờ khai đăng ký lại khai sinh; mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm; giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102. để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư 247 tư vấn trực tiếp.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019
Đối với loại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau: Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn
Sau khi đã đủ điều kiện xuất cảnh rồi, bạn sẽ được cán bộ hải quan đóng dấu xuất cảnh vào hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Người nước ngoài nợ thuế có được xuất cảnh không?

Cá nhân là người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có thể bị tạm hoãn xuất cảnh từ Việt Nam.

Điều kiện nhập cảnh là gì?

Nhập cảnh là việc công dân Việt Nam từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.
Cụ thể hơn, các giấy tờ dưới đây phải còn nguyên vẹn và còn thời hạn sử dụng:
– Hộ chiếu ngoại giao;
– Hộ chiếu công vụ;
– Hộ chiếu phổ thông;
– Giấy thông hành.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.