Những nội dung nào cần phải khai khi tiến hành khai tử?

16/10/2021
tiến hành khai tử
488
Views

Như đã biết thì khi sinh ra chúng ta đều có quyền khai sinh như sau; do đó khi chết đi cũng sẽ có quyền khai tử. Việc tiến hành khai tử vừa là để xác định một người đã chết để chấm dứt các quyền và nghĩa vụ theo quy định; cũng là thời điểm được mở thừa kế; và cũng là cơ sở để cơ quan nhà nước quản lý dân số. Có thể thấy đây là một thủ tục quan trọng và cần thiết. Vậy khi tiến hành đăng ký khai tử người đi đăng ký phải chỉ ý nêu cụ thể những nội dung nào? Hãy cùng cunhs tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Ai có trách nhiệm đăng ký khai tử?

Thực hiện khai tử để xác nhận một người đã chết. Do đó, sau khi trong gia đình có người chết thì theo Điều 33 Luật Hộ tịch; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ; hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc khai tử cho người chết; trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử.

Như vậy; người có trách nhiệm đăng ký khai tử ở đây có thể là vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết. Tuy nhiên, cũng có trường hợp người chết không có người thân thì trách nhiệm tiến hành khai tử thuộc về cơ quan, cá nhân, tổ chức có liên quan khác.

Những nội dung nào cần phải khai khi tiến hành khai tử?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; khi đăng ký khai tử theo quy định của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin:

  • Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết;
  • Số định danh cá nhân của người chết, nếu có;
  • Nơi chết; nguyên nhân chết;
  • Giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch;
  • Quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.

Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử; hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:

  • Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
  • Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
  • Đối với trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
  • Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn; bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an; hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
  • Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp trên; thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.

Trình tự thủ tục tiến hành khai tử

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký khai tử;
  • Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
  • Giấy tờ tùy thân có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền; Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết; hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

Bước 2. Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành đăng ký khai tử

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận; trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn thiện theo quy định.

Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch; cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Mời bạn đọc xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Những nội dung nào cần phải khai khi tiến hành khai tử?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X; hãy liên hệ 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Tiền hành đăng ký khai tử nhằm mục đích gì?

Khai tử là để xác định một cá nhân đã chết; khi tiến hành khai tư sẽ nhằm các mục đích sau:
 – Xác định thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;
– Giải quyết chế độ tử tuất;
– Xác định tài sản chung vợ chồng;
Xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác;
– Tạo thuận lợi cho Nhà nước quản lý dân cư;…

Cơ quan nào có thẩm quyền để đăng ký khai tử?

Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
– UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết; thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó ;chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
– UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài; hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết; thì UBND cấp huyện nơi người đó chết; hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Khi đăng ký khai tử có nhất thiết phải có giấy chứng tử không?

Giấy chứng tử là một trong những giấy tờ cần phải có để tiến hành đăng ký khai tử cho một người. Tuy nhiên; không phải tất cả các trường hợp đều có giấy chứng tử để khai tử. Do đó, mà pháp luật về hộ tịch đã quy định các giấy tờ liên quan thay thế cho giấy chứng tử ví du như bản án, quyết định tuyên bố một người chết của Tòa án; kết quả giám định của cơ quan có thẩm quyền;…

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật hành chính

Để lại một bình luận