Người lao động nước ngoài có được tham gia công đoàn?

31/10/2021
Người lao động nước ngoài có được tham gia công đoàn?
1535
Views

Người nước ngoài đến Việt Nam lao động là việc thường thấy trong xã hội. Ngoài tiền đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng, người lao động cũng rất quan tâm đến khoản phí công đoàn. Vậy người lao động là gì? Có bắt buộc Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đóng phí công đoàn không? Người lao động nước ngoài có được tham gia công đoàn? Có yêu cầu họ xuất trình các giấy tờ như trích lục hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để tham gia công đoàn không? Mời bạn tham khảo qua bài viết sau đây của Luật sư 247.

Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!

Căn cứ pháp lý

Bộ luật lao động năm 2019

Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ năm 2020

Nội dung tư vấn

Khái niệm về người lao động

Theo Bộ Luật Lao Động 2019, người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo một thỏa thuận, được trả lương; và chịu sự quản lý, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động.

Mặt khác, Bộ Luật Lao Động 2019 định nghĩa người lao động là người làm việc theo “hợp đồng lao động”. Do đó, theo Bộ Luật Lao Động 2019; một cá nhân làm việc cho công ty theo hợp đồng không có tên là “hợp đồng lao động” có thể lập luận rằng mình không phải là người lao động của công ty.

Hình thức lao động của công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động; di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

+ Chào bán dịch vụ; làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài; tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tình nguyện viên;

+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam; theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động năm 2019 thì:

“1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp; trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Người lao động nước ngoài có được tham gia công đoàn?

Theo Hướng dẫn 03 /HD-TLĐ năm 2020 về thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam; đối tượng gia nhập tổ chức Công đoàn Việt Nam là người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động; đang hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mặt khác, điểm a khoản 3.2 của Hướng dẫn 03 cũng nêu rõ:

3.2. Đối tượng không kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam

a. Người nước ngoài lao động tại Việt Nam;

Như vậy, dù làm việc hợp pháp tại Việt Nam nhưng người lao động nước không được gia nhập công đoàn.

Tuy nhiên; Điều 1 Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XII vẫn khuyến khích người nước ngoài lao động hợp pháp tại Việt Nam tham gia các hình thức tập hợp của tổ chức Công đoàn Việt Nam như hình thành các câu lạc bộ để tổ chức các hoạt động xã hội; từ thiện; hoạt động quần chúng. Những người này cũng sẽ được động viên, thăm hỏi, hỗ trợ khi có khó khăn vướng mắc; hoặc khi có đề nghị của công đoàn quốc tế có quan hệ hợp tác với Công đoàn Việt Nam. 

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Người lao động nước ngoài có được tham gia công đoàn?“.

Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833.102.102

Mời bạn đọc tham khảo:

Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài

Câu hỏi liên quan

Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài?

– NLĐNN phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– NSDLĐ sử dụng NLĐNN làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Thời hạn của giấy phép lao động?

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Những quy định về giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

– Phải xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Nếu không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
– NSDLĐ sử dụng người lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động làm việc cho mình thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Trả lời