Nghĩa vụ quân sự là gì? Những trường hợp nào được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự?

25/01/2022
Nghĩa vụ quân sự là gì? Những trường hợp nào được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự?
1150
Views

Nghĩa vụ quân sự lâu nay được xem như là nhiệm vụ mà thanh niên Việt Nam từ 18 đến 27 tuổi cần phải hoàn thành. Song với đó, cũng có những trường hợp được ưu tiên, được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự. Đó là những trường hợp nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Và công dân:

– Trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định

– Không phân biệt về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội,  trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú…

đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, nghĩa vụ quân sự là bắt buộc với mọi công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Đối với công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển, thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được xem là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

Ai phải đi nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện hành?

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự thì: Công dân đủ 18 tuổi sẽ được gọi nhập ngũ và độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (trừ các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định)

Nếu công dân đi học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 12 Luật này gồm:

1. Công dân nam: đủ 17 tuổi trở lên.

2. Công dân nữ: nếu thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đủ 18 tuổi trở lên.

Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi nào?

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Miễn nghĩa vụ quân sự khi nào?

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Như vậy, chúng tôi đã cung cấp những thông tin cần thiết về những trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự.

Đi nghĩa vụ quân sự – công dân được hưởng quyền lợi gì?

  • Phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi, được nghỉ phép 10 ngày
  • Hưởng phụ cấp theo quân hàm hiện hưởng hàng tháng
  • Hưởng phụ cấp tăng thêm nếu kéo dài thời gian tại ngũ
  • Binh sĩ – hạ sĩ quan nữ được hưởng thêm phụ cấp khuyến khích  
  • Hưởng trợ cấp 1 lần khi xuất ngũ
  • Hưởng trợ cấp tạo việc làm
  • Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Nghĩa vụ quân sự là gì? Những trường hợp nào được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan; dịch vụ luật sư tư vấn hình sựluật sư tranh tụng, luật sư bào chữa trong vụ án hình sự. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833 102 102. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Nếu gia đình em chỉ có 2 người, là ba và em, nhưng ba đã đến tuổi về hưu và em là lao động chính của gia đình, thì trong trường hợp này có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không ạ?

=> Căn cứ Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Vì bạn không mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hay mãn tính gì nên không được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều khoản này.

Hiện nay, thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ; nhưng không được quá 06 tháng trong trường hợp:
– Nhằm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
– Đang thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Nữ giới có được tham gia nghĩa vụ quân sự?

Nếu như việc tham gia nghĩa vụ quân sự là quy định bắt buộc với các công dân nam đủ điều kiện thì công dân nữ cũng có thể tự nguyện viết đơn xin nhập ngũ. Pháp luật vẫn tạo điều kiện để nữ giới tham gia nghĩa vụ quân sự – miễn là tự nguyện, đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa… và quân đội có nhu cầu. Công dân nữ có thể đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự tại Ban chỉ huy quân sự cấp xã – nơi cư trú.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Nghĩa vụ quân sự

Comments are closed.