Mức xử phạt hành chính tội xuất cảnh trái phép

10/07/2024
Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép
45
Views

Xuất cảnh là hành động mà công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ của đất nước thông qua các cửa khẩu chính thức được quy định bởi chính phủ. Việc xuất cảnh không chỉ đơn giản là một hành động di chuyển vật lý, mà còn bao gồm nhiều thủ tục hành chính và pháp lý mà công dân phải tuân theo để đảm bảo tính hợp pháp của việc ra khỏi quốc gia. Theo quy định của pháp luật, để có thể xuất cảnh hợp pháp, công dân cần phải có các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, giấy thông hành, hoặc các giấy tờ có giá trị quốc tế khác, tất cả đều phải còn nguyên vẹn và trong thời hạn sử dụng. Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép hiện nay như thế nào? Cùng Luật sư 247 tìm hiểu ngay:

Quy định pháp luật về xuất cảnh như thế nào?

Xuất cảnh là hành động mà công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ của đất nước thông qua các cửa khẩu chính thức được quy định bởi chính phủ. Việc xuất cảnh không chỉ đơn giản là một hành động di chuyển vật lý từ trong nước ra nước ngoài, mà còn bao gồm nhiều thủ tục hành chính và pháp lý mà công dân phải tuân theo để đảm bảo tính hợp pháp của việc ra khỏi quốc gia.

Theo Khoản 1 Điều 2 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, xuất cảnh được hiểu là hành vi của công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam. Việc này là một quá trình phải tuân thủ các nguyên tắc và quy định nghiêm ngặt để đảm bảo sự phát triển hợp pháp, công bằng và an toàn cho tất cả công dân.

Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép

Đầu tiên, theo đúng quy định, mỗi lần công dân Việt Nam muốn xuất cảnh phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cũng như các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Điều này đảm bảo rằng mọi hoạt động xuất cảnh của công dân không chỉ tuân thủ quy định nội địa mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.

Thứ hai, quản lý xuất cảnh và nhập cảnh phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch và thuận lợi cho công dân. Việc này đảm bảo rằng quy trình ra vào biên giới được thực hiện một cách rõ ràng và tiện lợi, đồng thời giúp cơ quan chức năng có thể thống nhất và kiểm soát một cách chặt chẽ.

Thứ ba, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội là yếu tố cực kỳ quan trọng trong quản lý xuất cảnh và nhập cảnh. Việc bảo đảm an ninh giúp ngăn chặn các hành vi phi pháp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân Việt Nam trong mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập cảnh.

Cuối cùng, các hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh và nhập cảnh phải được phát hiện và xử lý một cách nghiêm minh theo quy định của pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức trong quản lý và thực hiện chính sách về xuất nhập cảnh.

Tóm lại, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 đã thiết lập các nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo sự tiến bộ, công bằng và an toàn cho mọi công dân trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh. Việc thực hiện đúng và nghiêm túc những quy định này là cơ sở để xây dựng một cộng đồng văn minh, phát triển bền vững trên mọi phương diện của đất nước.

>> Xem thêm: Đổi hộ chiếu hết hạn cần giấy tờ gì

Khi nào được xem là xuất cảnh trái phép?

Theo quy định của pháp luật, để có thể xuất cảnh hợp pháp, công dân cần phải có các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, giấy thông hành, hoặc các giấy tờ có giá trị quốc tế khác, tất cả đều phải còn nguyên vẹn và trong thời hạn sử dụng. Những giấy tờ này bao gồm hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, và các loại giấy tờ khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, để được xuất cảnh hợp pháp ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam thì công dân cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, phải có giấy tờ xuất cảnh còn nguyên vẹn và còn thời hạn sử dụng. Các giấy tờ xuất cảnh bao gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành, và các loại giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Thời hạn sử dụng của các loại giấy tờ này được quy định cụ thể như sau: hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 đến 05 năm và có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm. Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn, cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn, và hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn (Khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, sửa đổi 2023).

Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép

Thứ hai, công dân cần có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh rằng nước đến sẽ cho phép nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực.

Thứ ba, công dân không thuộc các trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, hoặc bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

Đối với những người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, và người chưa đủ 14 tuổi, ngoài các điều kiện nêu trên, phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Do đó, nếu không đáp ứng đủ các điều kiện trên, người có hành vi tự ý xuất cảnh ra nước ngoài sẽ bị xem là xuất cảnh trái phép (Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, sửa đổi 2023).

Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép

Xuất cảnh trái phép là hành vi của công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ quốc gia mà không tuân thủ các quy định pháp luật về xuất cảnh. Cụ thể, điều này xảy ra khi công dân vượt qua biên giới quốc gia mà không thực hiện các thủ tục xuất cảnh cần thiết, như không có giấy tờ hợp lệ (hộ chiếu, giấy thông hành, hoặc các giấy tờ có giá trị quốc tế khác), không có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận nhập cảnh của quốc gia đến, hoặc cố tình qua lại biên giới tại các địa điểm không phải cửa khẩu chính thức được quy định bởi chính phủ. Xuất cảnh trái phép cũng bao gồm việc sử dụng giấy tờ giả mạo, giả mạo hồ sơ để được cấp giấy tờ xuất cảnh, hoặc vi phạm các quy định về an ninh biên giới và xuất nhập cảnh khác.

Cá nhân có hành vi vượt biên trái phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính nếu rơi vào các trường hợp được quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Trường hợp thứ nhất, người qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp thứ hai, người sử dụng hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp thứ ba, người giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp thứ tư, người làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Đối với các trường hợp thứ hai, thứ ba và thứ tư nêu trên, ngoài việc bị phạt tiền, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mức xử phạt hành chính Tội xuất cảnh trái phép” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Xuất nhập cảnh gồm những giấy tờ nào?

Theo quy định tại Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao;
– Hộ chiếu công vụ;
– Hộ chiếu phổ thông;
– Giấy thông hành.

Nguyên tắc xuất cảnh nhập cảnh hiện nay như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy định về nguyên tắc xuất, nhập cảnh như sau:
– Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.
–  Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Theo đó, công dân Việt Nam khi thực hiện xuất, nhập cảnh cần đảm bảo những nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.