Mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội năm 2022 như thế nào?

28/09/2022
Mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội năm 2022 như thế nào?
447
Views

Hiện nay, gian lận bảo hiểm đang trở thành vấn đề nhức nhối trong xã hội, vấn đề này gây ảnh hưởng đến hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác. Hành vi gian lận bảo hiểm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tuỳ theo mức độ vi phạm. Tại bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ chia sẻ đến bạn mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Các hành vi về gian lận bảo hiểm

Căn cứ theo quy định tại Điều 215, 216 Bộ luật Hình sự 2015 các hành vi gian lận bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) được quy định cụ thể như sau:

– Gian lận BHXH, BHTN, BHYT là việc thực hiện một trong các hành vi sau nhằm chiếm đoạt tiền hoặc gây thiệt hại, gồm:

+ Lập hồ sơ BHXH, hồ sơ BHTN giả để lừa dối cơ quan BHXH (sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để thanh toán các chế độ: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động,…);

+ Làm sai lệch nội dung hồ sơ BHXH, BHTN lừa dối cơ quan BHXH;

+ Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan BHXH hưởng các chế độ BHXH, BHTN.

– Gian lận bảo hiểm y tế (BHYT) là việc thực hiện một trong các hành vi sau nhằm chiếm đoạt tiền bảo hiểm hoặc gây ra thiệt hại cho nước nước, cá nhân, tổ chức khác:

+ Lập hồ sơ bệnh án khống (tức thực tế không khám bệnh, chữa bệnh hoặc có sự việc khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT nhưng họ không phải điều trị mà vẫn lập hồ sơ bệnh án cho họ);

+ Kê đơn thuốc khống (không có sự việc khám, chữa bệnh hoặc có khám, chữa bệnh của người tham gia BHYT nhưng không có việc sử dụng thuốc mà vẫn kê đơn thuốc cho người có thẻ BHYT);

+ Kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác mà thực tế người bệnh không sử dụng (tức, có sự việc khám, chữa bệnh của người tham gia BHYT nhưng kê số lượng thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật nhiều hơn số lượng thực tế người bệnh sử dụng…);

+ Giả mạo hồ sơ, thẻ BHYT (lập, sử dụng hồ sơ, thẻ BHYT không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giả mạo hồ sơ, thẻ BHYT của người khác để hưởng chế độ BHYT trái quy định);

+ Sử dụng thẻ BHYT được cấp khống (thẻ BHYT do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người không đóng hoặc không thuộc diện được các tổ chức, nguồn quỹ khác đóng BHYT);

Mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội
Mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội

+ Sử dụng thẻ BHYT giả (thẻ BHYT không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp);

+ Sử dụng thẻ đã bị thu hồi, thẻ bị sửa chữa, thẻ bảo hiểm y tế của người khác trong khám chữa bệnh hưởng chế độ bảo hiểm y tế trái quy định…

Mức phạt hành chính hành vi gian lận bảo hiểm

Căn cứ theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP và Nghị định 117/2020/NĐ-CP, mức phạt hành chính với hành vi gian lận bảo hiểm như sau:

 Hành viMức phạt
Gian lận BHXH, BHTNNLĐ kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa làm sai sự thật những nội dung về việc đóng, hưởng BHXH, BHTN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.01 – 02 triệu đồng
NSDLĐ làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ hưởng BHXH, BHTN để trục lợi chế độ bảo hiểm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.10 – 20 triệu đồng/mỗi hồ sơ làm giả, làm sai lệch(tối đa không quá 75 triệu đồng).
Gian lận BHYTLập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc mà thực tế không có hoặc không đúng người bệnhMức vi phạm dưới 01 triệu đồng200.000 – 500.000 đồng
Mức vi phạm từ 01 – dưới 02 triệu đồng500.000 – 01 triệu đồng
Mức vi phạm từ 02 – dưới 05 triệu đồng01 – 02 triệu đồng
Mức vi phạm từ 05 – dưới 10 triệu đồng03 – 05 triệu đồng
Mức vi phạm từ 10 – dưới 15 triệu đồng05 – 10 triệu đồng
Mức vi phạm từ 10 – dưới 25 triệu đồng10 – 15 triệu đồng
Mức vi phạm từ 25 – dưới 50 triệu đồng15 – 20 triệu đồng
Mức vi phạm từ 50 – dưới 80 triệu đồng20 – 25 triệu đồng
Mức vi phạm 80 triệu đồng trở lên25 – 30 triệu đồng
Kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và chi phí khác mà thực tế người bệnh không sử dụngMức vi phạm dưới 01 triệu đồng500.000 – 01 triệu đồng
Mức vi phạm từ 01 – dưới 03 triệu đồng01 – 03 triệu đồng
Mức vi phạm từ 03 – dưới 05 triệu đồng03 – 05 triệu đồng
Mức vi phạm từ 05 – dưới 10 triệu đồng05 – 10 triệu đồng
Mức vi phạm từ 10 – dưới 20 triệu đồng10 – 20 triệu đồng
Mức vi phạm từ 20 – dưới 30 triệu đồng20 – 30 triệu đồng
Mức vi phạm từ 30 – dưới 40 triệu đồng30 – 40 triệu đồng
Mức vi phạm từ 40 – dưới 50 triệu đồng40 – 50 triệu đồng
Mức vi phạm từ 50 – dưới 60 triệu đồng50 – 60 triệu đồng
Mức vi phạm 60 triệu đồng trở lên60 – 70 triệu đồng

Tội gian lận bảo hiểm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại Điều 214 BLHS 2015, cụ thể như sau:

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, mức án đối với tội này là bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm và mức phạt tù cao nhất đến 10 năm.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Mức phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội năm 2022 như thế nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247 về Thủ tục tặng cho nhà đất, biểu phí công chứng khi thực hiện thủ tục tặng cho nhà đất hay thủ tục tặng cho nhà đất giữa anh chị em với nhau năm 2022… của Luật sư 247. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Dấu hiệu chủ thể của tội gian lận bảo hiểm là gì?

Chủ thể của tội phạm được quy định là chủ thể bình thường và theo BLHS là người từ đủ 16 tuổi trở lên vì tội này không thuộc các tội mà tuổi chịu trách nhiệm hình sự có thể từ đủ 14 tuổi trở lên được liệt kê tại BLHS.

Khách thể của tội gian lận bảo hiểm xã hội là gì?

Khách thể của tội phạm này là các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan bảo hiểm xã hội.
-Đối tượng tác động của tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp là tài liệu, thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.Khách thể của tội phạm ở đây có thể bị xâm hại để chiếm đoạt số tiền của cơ quan bảo hiểm.

Mặt chủ quan của tội gian lận bảo hiểm xã hội là gì?

Tội phạm này được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp, tức là nhận thức rõ về hành vi của mình là hành vi gian dối để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, thấy trước được hậu quả của hành vi gian dối và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra. Không có hành vi gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp nào được thực hiện với lỗi cố ý gián tiếp.
Mục đích của người phạm tội là thu lợi. Biểu hiện của mục đích thu lợi là người phạm tội tìm cách chiếm đoạt tiền bảo hiểm của cơ quan bảo hiểm bằng việc lập hoặc dùng các hồ sơ giả

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.