Giống như những phương tiện khác khi tham gia giao thông bằng xe máy chuyên dùng, thì người điều khiển phương tiện cũng sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký. Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùn, người đăng ký sẽ phải điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký. Tại bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ chia sẻ đến bạn mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng phổ biến hiện nay và cách soạn thảo. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Xe máy chuyên dùng là gì? Có phải là xe cơ giới không?
Theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12: Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Theo đó, có thể chia xe máy chuyên dùng thành các nhóm sau: Nhóm xe máy thi công; nhóm xe máy nông – lâm nghiệp; nhóm xe máy quốc phòng, an ninh.
Cụ thể, theo Phụ lục 1 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT danh mục xe máy chuyên dùng gồm các loại sau:
I. Xe máy thi công | ||
Máy làm đất | Máy đào | Máy đào bánh lốp |
Máy đào bánh xích | ||
Máy đào bánh hỗn hợp | ||
Máy ủi | Máy ủi bánh lốp | |
Máy ủi bánh xích | ||
Máy ủi bánh hỗn hợp | ||
Máy cạp | ||
Máy san | ||
Máy lu | Máy lu bánh lốp | |
Máy lu bánh xích | ||
Máy lu bánh hỗn hợp | ||
Máy thi công mặt đường | Máy rải vật liệu | |
Máy thi công mặt đường cấp phối | ||
Máy thi công mặt đường bê tông xi măng | ||
Máy trộn bê tông át phan | ||
Máy tưới nhựa đường | ||
Máy vệ sinh mặt đường | ||
Máy duy tu sửa chữa đường bộ | ||
Máy cào bóc mặt đường | ||
Máy thi công nền móng công trình | Máy đóng cọc | |
Máy khoan | ||
Các loại máy đặt ống | ||
Các loại máy nghiền, sàng đá | ||
Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác | ||
II. Xe máy xếp dỡ | ||
Máy xúc | Máy xúc bánh lốp | |
Máy xúc bánh xích | ||
Máy xúc bánh hỗn hợp | ||
Máy xúc ủi | ||
Các loại xe máy nâng hàng | ||
Cần trục | Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi) | |
Cần trục bánh xích | ||
Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác | ||
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp | ||
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp |
Theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ, xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. Theo đó, xe máy chuyên dùng không phải là xe cơ giới.
Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông không?
Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng mà phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
Trong đó, xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Như vậy, xe máy chuyên dùng là một trong các loiaj phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Để tham gia giao thông, xe máy chuyên dùng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 57 Luật Giao thông đường bộ như sau:
– Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
+ Có đèn chiếu sáng;
+ Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;
+ Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển;
+ Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.
– Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển.
– Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
– Chủ phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định đối với xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.
Tải xuống mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng gồm những thông tin gì?
Xe máy chuyên dùng lá khái niệm được dùng để gọi chung cho các phương tiện xe máy sử dụng trong các công trình thi công hoặc những phương tiện xe máy được sử dụng trong nông, lâm nghiệp. Xe máy chuyên dùng cũng còn bao gồm những phương tiện được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là giấy tờ không thể thiếu khi làm thủ tục đăng ký xe trước khi đưa vào sử dụng. Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu số 02, Phụ lục 02 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT. Người làm thủ tục đăng ký xe cần khai đầy đủ các thông tin:
– Thông tin chủ sở hữu/đồng chủ hữu xe, gồm: Họ tên; số Chứng minh nhân dân/Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; ngày cấp; nơi cấp;
– Địa chỉ thường trú/Văn phòng;
– Loại xe chuyên dùng;
– Thông tin xe: Nhãn hiệu; màu sơn; năm sản xuất; nước sản xuất; số khung; trọng lượng;…
– Cam kết thông tin kê khai là đúng sự thật;
– Đề nghị Sở Giao thông Vận tải nơi đăng ký xe xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục sang tên xe máy không cần chủ cũ như thế nào?
- Có quyền giữ xe máy của con nợ không chịu trả tiền không?
- Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ xe máy mới năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo di chúc hoặc sử dụng dịch vụ công chứng tại nhà di chúc… của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu trên;
– Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
– Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng.
Bước 01:
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
Bước 02:
– Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
– Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Bước 03:
– Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký:
+ Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng;
+ Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.