Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023

24/05/2023
Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023
830
Views

Hiện nay nhiều công ty, doanh nghiệp để gia tăng năng suất lao động sẽ yêu cầu nhân viên tăng ca làm việc, mục đích của việc này giúp công ty giải quyết được khối lượng công việc, đồng thời cũng đem lại thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên không có nghĩa rằng người sử dụng lao động có quyền yêu cầu nhân viên phải tăng ca hay tự ý được tăng ca… mà điều này cần dựa trên quy định pháp luật và có sự đồng ý của người lao động. Dưới đây, Luật sư 247 sẽ chia sẻ đến bạn đọc Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Thời gian làm thêm giờ tối đa của người lao động được quy định thế nào?

Theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành thì tăng ca được hiểu là những khoảng thời gian mà lao động làm việc ngoài giờ làm việc bình thường theo quy định, thảo thuận trong hợp đồng hay nội quy của công ty, tăng ca đồng nghĩa với việc người lao động làm thêm giờ. Pháp luật có quy định về thời gian làm thêm của người lao động trong từng trường hợp như sau:

Thời gian làm thêm giờ tối đa 1 ngày

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động hiện hành và Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thời gian làm thêm giờ tối đa trong ngày được quy định như sau:

– Chế độ làm việc theo ngày đối với những ngày làm việc bình thường: Số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày.

Trong đó, thời gian làm việc bình thường được quy định là không quá 08 giờ/ngày. Do đó, thời gian làm thêm giờ tối đa 1 ngày không được vượt quá 04 giờ/ngày.

– Chế độ làm việc theo tuần: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày.

Trong đó, thời giờ làm việc bình thường với chế độ thời gian làm việc theo tuần là không quá 10 giờ/ngày. Nếu thời gian làm việc bình thường là 10 giờ/ngày thì doanh nghiệp chỉ được sử dụng người lao động làm thêm tối đa 02 giờ/ngày.

– Chế độ làm việc không trọn thời gian: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày.

Điều 32 Bộ luật Lao động giải thích, làm việc không trọn thời gian được hiểu là trường hợp người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường.

Ví dụ thay vì làm 08 giờ/ngày như những người lao động bình thường khác, người làm việc không trọn thời gian có thể chỉ làm việc 06 giờ/ngày. Tương ứng với đó, thời gian làm thêm giờ tối đa 1 ngày của người này có thể lên đến 06 giờ/ngày.

– Đi làm vào ngày nghỉ lễ, Tết và nghỉ hằng tuần: Thời gian làm thêm giờ tối đa 1 ngày là 12 giờ/ngày.

Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023
Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023

Số giờ làm thêm tối đa trong 1 tuần

Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn không ban hành quy định chung về số giờ làm thêm tối đa trong 1 tuần nên các doanh nghiệp chỉ cần cân đối thời gian làm thêm giờ tối đa trong các tuần để đảm bảo không vượt quá số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng.

Riêng với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH, trong đó hướng dẫn tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một tuần là không quá 72 giờ/tuần.

Số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng

Căn cứ khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 2 Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15, số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng là 60 giờ/tháng.

Lưu ý, doanh nghiệp chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ đến 60 giờ/tháng nếu có sự đồng ý của người lao động.

Quy định thời gian làm thêm giờ trong năm

Thời gian làm thêm giờ tối đa trong năm là 300 giờ/năm (theo khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động và Điều 1 Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15).

Trong đó:

– Một số ngành, nghề, công việc như sản xuất, gia công hàng dệt, may, da, giày, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản; sản xuất, cung cấp điện, viễn thông; công việc chuyên môn cao, công việc cấp bách không thể trì hoàn,…: Tất cả lao động đều có thể làm thêm tối đa 300 giờ/năm.

–  Các ngành, nghề, công việc khác: Loại trừ một số đối tượng lao động không được làm thêm đến 300 giờ/năm. Những người này chỉ được làm tối thêm tối đa 200 giờ/năm:

  • Lao động từ đủ 15 tuổi – dưới 18 tuổi.
  • Lao động khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51%, khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
  • Lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 06 (trường hợp làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo) hoặc từ tháng thứ 07.
  • Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Quy định thời gian làm thêm giờ ban đêm

Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn chỉ quy định chung về thời gian làm thêm giờ chứ không đề cập cụ thể đến thời gian làm thêm giờ vào ban đêm.

Như vậy, có thể hiểu rằng, thời gian làm thêm giờ tối đa vào ban đêm cũng được tính như thời gian làm thêm giờ vào ban ngày.

Trong đó, thời gian làm việc vào ban đêm được xác định là từ 22 giờ hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau.

Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023

Hướng dẫn ghi Mẫu giấy xác nhận tăng ca

Việc soạn thảo mẫu giấy xác nhận tăng ca như sau:

(1) Chú thích văn bản này được dùng cho các đối tượng là một hay nhiều cá nhân lao động cùng phục vụ trong một bộ phần, phòng ban, dây chuyền sản xuất,…

(2) Điền tên Công ty nơi bạn đang làm việc

(3) Điền tên bộ phận có thẩm quyền quản lý nhân sự. Để điền chính xác thì bạn cần phải am hiểu và nắm rõ cơ cấu bộ máy làm việc của mình nơi làm việc.

(4) Điền đơn vị, phòng ban, bộ phận quản lý trực tiếp cá nhân người lao động.

(5) Người làm đơn điền rõ ràng, chính xác thời gian dự định tăng ca. Nếu bạn tăng ca trong một thời gian dài hơn thì cần ghi chính xác từ thời gian nào đến thời gian nào.

(6) Nêu rõ lý do tăng ca dựa trên cơ sở yêu cầu, nhu cầu, đặc trưng của sản xuất, kinh doanh của cơ quan, đơn vị.

(7) Đối với việc tăng ca thì bạn cần phải cam kết đúng theo quy định của Bộ luật lao động, thỏa thuận lao động và quy mô nội bộ về lao động của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị,…

Công ty có bị phạt khi bố trí nhân viên làm thêm giờ vượt mức tối đa?

Người sử dụng lao động được phép huy động người lao động làm thêm giờ khi có sự đồng ý của người đó nhưng cũng phải đảm bảo thời gian làm thêm giờ không vượt quá mức quy định.

Nếu bố trí nhân sự làm thêm giờ vượt quá mức tối đa, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Số lượng người lao động phải làm thêm giờ vượt quá số giờ tối đaMức phạt đối với người sử dụng lao động
Cá nhânTổ chức
Vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động05 đến 10 triệu đồng10 đến 20 triệu đồng
Vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động10 đến 20 triệu đồng20 đến 40 triệu đồng
Vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động20 đến 40 triệu đồng40 đến 80 triệu đồng
Vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động40 đến 60 triệu đồng80 đến 120 triệu đồng
Vi phạm từ 301 người lao động trở lên60 đế 75 triệu đồng120 đến 150 triệu đồng

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tăng ca mới năm 2023” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới việc tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ nhà đất bao nhiêu tiền. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Trường hợp nào người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động tăng ca?

– NLĐ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
– NLĐ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được NLĐ đồng ý
– NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi.
– NLĐ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì có thể làm thêm giờ đối với một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
– NLĐ là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng trừ trường hợp NLĐ là người khuyết tật đồng ý.

Người lao động có được từ chối tăng ca không?

Theo Khoản 2 Điều 108 Bộ luật Lao động năm 2019, trường hợp người sử dụng lao động yêu cầu người lao động làm thêm giờ để thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, nhưng có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động thì người lao động có quyền từ chối. Nội dung này Bộ luật Lao động năm 2012 không quy định. Như vậy, người lao động có thể từ chối làm thêm giờ

Người lao động được nghỉ giải lao tối đa bao nhiêu phút?

Căn cứ quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ trong giờ làm việc như sau:
– Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
– Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.”. 
Như vậy, người lao động làm việc theo ca 12 giờ thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, nếu làm việc ban đêm thì nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục. Ngoài thời gian nghỉ giữa giờ này thì người sử dụng lao động phải thực hiện bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.
Như vậy, với trường hợp làm thêm giờ thì người lao động vẫn có quyền lợi nghỉ trong giờ làm việc theo quy định. 

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.