Chào luật sư, tôi đang cần viết bản cam đoan làm giấy khai sinh cho cháu bé nhà tôi. Nhưng không biết viết ra sao. Cho tôi hỏi có Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh sẵn không? Và cách viết như thế nào? Mong luật sư giải đáp.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh trong bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh
Bản cam đoan làm khai sinh là mẫu văn bản, mẫu tờ khi được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để khai về việc cam đoan rằng muốn làm giấy khai sinh.
Cam kết mẫu giấy cam đoan làm khai sinh
Mời bạn xem trước và tải xuống mẫu giấy cam đoan làm khai sinh mới nhất
Cách viết mẫu cam đoan làm khai sinh
Mục kính gửi: Ghi tên cơ quan giải quyết việc làm giấy khai sinh; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Mục thông tin cá nhân: Người viết bản cam đoan cần ghi đầy đủ Họ và tên; ngày tháng năm sinh của mình
Nơi cư trú: Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang nơi sinh sống.
Giấy tờ tùy thân: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân; hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Nội dung cam đoan: Cam đoan làm lại giấy khai sinh, mọi thông tin là hoàn toàn chính xác
Tại: Ghi tên cơ quan giải quyết việc làm giấy khai sinh
Cuối cùng là ký và ghi rõ họ tên
Cam đoan không đúng thì xử lý như thế nào?
Tại Điều 5, Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp quy định về trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật như sau:
Trong trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bên cạnh đó, cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Có thể bạn quan tâm: Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh mới nhất năm 2021
Cơ quan có Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Thẩm quyền đăng ký khai sinh trong từng trường hợp như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh trong trường hợp: thực hiện đăng ký khai sinh trong nước; đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha; mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam
– Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài ( trừ trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam)
Vợ chồng chưa đăng ký kết hôn có đăng ký khai sinh cho con được không ?
Theo quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014; nam nữ không đăng ký kết hôn khi đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền; nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Tuy nhiên, quyền và nghĩa vụ đối với con cái thì như khi có đăng ký kết hôn.
Theo đó, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con; cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Nếu không có thể bị phạt.
Nếu cha, mẹ không thể đi đăng ký khai sinh cho con được; thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân; tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Cha mẹ vẫn có quyền đăng ký khai sinh cho con khi chưa kết hôn. Nhưng lúc này, các cán bộ hộ tịch sẽ đăng ký khai sinh; cho con trong trường hợp trẻ chưa xác định được cha hoặc mẹ.
Bởi theo Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nếu cha mẹ; đã đăng ký hết hôn thì phải xuất trình giấy đăng ký kết hôn. Trong trường hợp chưa đăng ký kết hôn thì phần tên mẹ hoặc cha; sẽ bị bỏ trống nếu người đi đăng ký là người còn lại.
Mặc dù chưa đăng ký kết hôn nhưng khi đăng ký khai sinh cho con; nhưng các cặp đôi sống chung như vợ, chồng vẫn có thể thực hiện thủ tục nhận con để đăng ký khai sinh cho con.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ““. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, Mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội, giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân xã; phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); hoặc các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân huyện; quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.”
Như vậy, đăng ký khai sinh sinh cho con được tiến hành tại Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Khi đi khai sinh, Người đi khai sinh phải xuất trình được giấy tờ tùy thân như CMND.CCCD, hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn chuyển tiếp).