Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên năm 2022

02/10/2022
Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên năm 2022
487
Views

Xin chào Luật sư 247. Hiện em đang là sinh viên năm hai, trường đại học tại Hà Nội. Em là người dân tộc thiểu số, em có thắc mắc rằng em có được miễn giảm và hỗ trợ đóng học phí hay không? Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên được quy định như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Đối tượng nào được giảm học phí và hỗ trợ đóng học phí?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 81/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí, cụ thể như sau:

“Điều 16. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí

1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

b) Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên
Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên

3. Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.”

Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 81/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập, cụ thể như sau:

“Điều 18. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.”

Tải xuống mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên

Hồ sơ miễn giảm học phí​, hỗ trợ chi phí học tập gồm những gì?

Hồ sơ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí được quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.

(2) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí đối với các đối tượng sau:

Miễn học phíGiấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân (UBND) xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng học sinh, sinh viên khuyết tật.
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện đối với:Trẻ mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;Người từ 16 – 22 tuổi đang học phổ thông, đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;Người học trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND xã cấp cho trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.
Giấy chứng nhận được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc rất ít người.
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với:Trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo;Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.
Giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phíGiấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với: trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở:Thôn/bản đặc biệt khó khăn;Xã khu vực III dân tộc miền núi, xã vùng bãi ngang ven biển hải đảo;Học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đối với trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân.
Giấy xác nhận hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.

Lưu ý:

– Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ với giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.

– Người học thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

– Trường hợp có thẻ căn cước công dân và thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) không phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí dành cho học sinh, sinh viên năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu giải thể công ty; hoặc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp; tìm hiểu quy định pháp luật về thứ tự thanh toán nợ khi công ty giải thể;… của luật sư 247, hãy liên hệ:  0833102102

Câu hỏi thường gặp

Pháp luật quy định về cơ chế miễn, giảm học phí như thế nào?

Về cơ chế miễn, giảm học phí: Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 81, việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí.

Nguyên tắc hỗ trợ sinh viên như thế nào?

Đối với sinh viên đang học cùng lúc tại nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một cơ sở giáo dục thì theo quy định hiện nay chỉ được hỗ trợ một lần các chính sách.
Chính sách hỗ trợ làm luận văn báo cáo tốt nghiệp thì sẽ được thực hiện đối với các sinh viên được làm luận văn báo cáo tốt nghiệp. Đồng thời, khoản hỗ trợ này chỉ được hỗ trợ toàn bộ 1 lần cho cả khóa học.
Đối với sinh viên hộ nghèo, hộ cận nghèo, khi gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhân đã thoát hộ nghèo, thoát hộ cận nghèo trong năm tiếp theo thì vẫn được hưởng đủ kinh phí hỗ trợ cho năm học đó.

Chế độ trợ cấp xã hội cho học sinh sinh viên năm 2022 như thế nào?

Chế độ trợ cấp xã hội cho học sinh sinh viên mới năm 2022 quy định như thế nào? Chế độ trợ cấp xã hội cho học sinh sinh viên mới năm 2022 được quy định như sau:
– Mức trợ cấp xã hội là 100.000 đồng/tháng và cấp 12 tháng trong năm.
– Nâng mức trợ cấp xã hội từ 100.000 đồng/người/tháng lên 140.000 đồng/người/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn học tại các trường đào tạo công lập; hệ chính quy; dài hạn tập trung.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.