Mẫu đơn xin chuyển ngạch viên chức mới năm 2024

11/07/2024
Mẫu đơn xin chuyển ngạch viên chức mới năm 2024
109
Views

Đơn đề nghị chuyển ngạch dành cho cán bộ công chức, viên chức là một văn bản quan trọng được soạn thảo bởi chính những cán bộ, công chức hoặc viên chức có nguyện vọng được chuyển ngạch trong công việc. Văn bản này được gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị xem xét và phê duyệt việc nâng ngạch, có thể bao gồm việc chuyển ngạch lương hoặc chuyển ngạch công chức. Khi lập đơn, cán bộ, công chức hoặc viên chức cần trình bày rõ ràng lý do, nguyện vọng và những thành tích, kinh nghiệm công tác của mình để thuyết phục cơ quan xem xét. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu đơn xin chuyển ngạch viên chức tại bài viết sau của Luật sư 247

Quy định pháp luật về ngạch viên chức như thế nào?

Ngạch viên chức là một hệ thống phân loại viên chức dựa trên từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với trình độ và lĩnh vực công tác của họ. Các chuyên ngành viên chức bao gồm nhiều lĩnh vực đa dạng như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng và các nhân viên làm việc trong các cơ quan nhà nước khác.

Ngạch viên chức được quy định thành các mã số chức danh nghề nghiệp, dựa vào đó cơ quan quản lý xây dựng và quản lý đội ngũ viên chức trong các cơ quan nhà nước. Mã số này không chỉ là công cụ để xác định chức danh và nhiệm vụ của viên chức mà còn là cơ sở để tính lương cho từng đối tượng. Ở mỗi ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những mã số chức danh nghề nghiệp khác nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên môn và cấp bậc của họ.

Khi viên chức muốn chuyển ngạch, họ cần phải đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể, có thể thông qua hình thức chuyển loại ngạch hoặc thi lên ngạch. Việc lên ngạch yêu cầu viên chức phải thỏa mãn những tiêu chuẩn nhất định về cấp bậc, trình độ học vấn, ngành học và kinh nghiệm công tác. Quy trình này đảm bảo rằng chỉ những người có đủ năng lực và điều kiện mới được nâng ngạch, từ đó thúc đẩy sự phát triển chuyên môn và nâng cao chất lượng công tác của đội ngũ viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước.

>> Xem thêm: Chế độ trợ cấp tai nạn lao động

Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành

Để dễ dàng nhận biết cũng như thuận tiện trong việc tính lương, thưởng và các chế độ khác của viên chức, mỗi ngành nghề đều có quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức. Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ chuyên ngành ban hành thông tư liên tịch quy định về mã ngạch của viên chức. Cụ thể, từng loại mã ngạch viên chức mới nhất hiện nay được quy định như sau:

  • Ngạch viên chức chuyên ngành mỹ thuật:
    • Họa sĩ hạng I – Mã số: V.10.08.25
    • Họa sĩ hạng II – Mã số: V.10.08.26
    • Họa sĩ hạng III – Mã số: V.10.08.27
    • Họa sĩ hạng IV – Mã số: V.10.08.28
  • Ngạch viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở:
    • Nhóm chức danh phương pháp viên:
      • Phương pháp viên hạng II – Mã số: V.10.06.19
      • Phương pháp viên hạng III – Mã số: V.10.06.20
      • Phương pháp viên hạng IV – Mã số: V.10.06.21
    • Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa:
      • Hướng dẫn viên văn hóa hạng II – Mã số: V.10.07.22
      • Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – Mã số: V.10.07.23
      • Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV – Mã số: V.10.07.24
  • Ngạch viên chức chuyên ngành xây dựng:
    • Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư:
      • Kiến trúc sư hạng I – Mã số: V.04.01.01
      • Kiến trúc sư hạng II – Mã số: V.04.01.02
      • Kiến trúc sư hạng III – Mã số: V.04.01.03
    • Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên:
      • Thẩm kế viên hạng I – Mã số: V.04.02.04
      • Thẩm kế viên hạng II – Mã số: V.04.02.05
      • Thẩm kế viên hạng III – Mã số: V.04.02.06
      • Thẩm kế viên hạng IV – Mã số: V.04.02.07
  • Ngạch viên chức của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông:
    • Chức danh Biên tập viên:
      • Biên tập viên hạng I – Mã số: V.11.01.01
      • Biên tập viên hạng II – Mã số: V.11.01.02
      • Biên tập viên hạng III – Mã số: V.11.01.03
    • Chức danh Phóng viên:
      • Phóng viên hạng I – Mã số: V.11.02.04
      • Phóng viên hạng II – Mã số: V.11.02.05
      • Phóng viên hạng III – Mã số: V.11.02.06
    • Chức danh Biên dịch viên:
      • Biên dịch viên hạng I – Mã số: V.11.03.07
      • Biên dịch viên hạng II – Mã số: V.11.03.08
      • Biên dịch viên hạng III – Mã số: V.11.03.09
    • Chức danh Đạo diễn truyền hình:
      • Đạo diễn truyền hình hạng I – Mã số: V.11.04.10
      • Đạo diễn truyền hình hạng II – Mã số: V.11.04.11
      • Đạo diễn truyền hình hạng III – Mã số: V.11.04.12
  • Ngạch viên chức chuyên ngành di sản văn hóa:
    • Di sản viên hạng II – Mã số: V.10.05.16
    • Di sản viên hạng III – Mã số: V.10.05.17
    • Di sản viên hạng IV – Mã số: V.10.05.18
  • Ngạch viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:
    • Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật:
      • Đạo diễn nghệ thuật hạng I – Mã số: V.10.03.08
      • Đạo diễn nghệ thuật hạng II – Mã số: V.10.03.09
      • Đạo diễn nghệ thuật hạng III – Mã số: V.10.03.10
      • Đạo diễn nghệ thuật hạng IV – Mã số: V.10.03.11
    • Nhóm chức danh diễn viên:
      • Diễn viên hạng I – Mã số: V.10.04.12
      • Diễn viên hạng II – Mã số: V.10.04.13
      • Diễn viên hạng III – Mã số: V.10.04.14
      • Diễn viên hạng IV – Mã số: V.10.04.15
  • Ngạch viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y:
    • Chức danh chẩn đoán bệnh động vật:
      • Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II – Mã số: V.03.04.10
      • Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III – Mã số: V.03.04.11
      • Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV – Mã số: V.03.04.12
    • Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y:
      • Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II – Mã số: V.03.05.13
      • Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III – Mã số: V.03.05.14
      • Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV – Mã số: V.03.05.15
    • Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y:
      • Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II – Mã số: V.03.06.16
      • Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III – Mã số: V.03.06.17
      • Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV – Mã số: V.03.06.18
    • Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi:
      • Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II – Mã số: V.03.07.19
      • Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III – Mã số: V.03.07.20
      • Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV – Mã số: V.03.07.21
  • Ngạch viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật:
    • Chức danh bảo vệ thực vật:
      • Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.01.01
      • Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.01.02
      • Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.01.03
    • Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật:
      • Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.02.04
      • Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.02.05
      • Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.02.06
    • Chức danh kiểm nghiệm cây trồng:
      • Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II – Mã số: V.03.03.07
      • Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III – Mã số: V.03.03.08
      • Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV – Mã số: V.03.03.09
  • Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp dược:
    • Dược sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.08.20
    • Dược sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.08.21
    • Dược sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.08.22
    • Dược sĩ hạng (IV) – Mã số: V.08.08.23

Mẫu đơn xin chuyển ngạch viên chức

Đơn đề nghị chuyển ngạch dành cho cán bộ công chức, viên chức là một văn bản quan trọng, thường được soạn thảo bởi chính những cán bộ, công chức hoặc viên chức có nguyện vọng được chuyển ngạch trong công việc. Văn bản này được gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị xem xét và phê duyệt việc nâng ngạch, có thể bao gồm việc chuyển ngạch lương hoặc chuyển ngạch công chức. Khi lập đơn, cán bộ, công chức hoặc viên chức cần trình bày rõ ràng lý do, nguyện vọng và những thành tích, kinh nghiệm công tác của mình để thuyết phục cơ quan xem xét. Đơn đề nghị chuyển ngạch không chỉ phản ánh mong muốn cá nhân mà còn là cơ sở để cơ quan quản lý đánh giá, xem xét và quyết định về sự phát triển nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển ngạch viên chức mới năm 2024 hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn quy định pháp luật lao động. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Quy định về chế độ hợp đồng của viên chức như thế nào?

Hiện nay, viên chức được ký một trong hai loại hợp đồng làm việc: Không xác định thời hạn và xác định thời hạn. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Viên chức, 02 loại hợp đồng này được quy định như sau:
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn: Là hợp đồng hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian từ 12 – 60 tháng;
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: Là hợp đồng hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

Điều kiện tuyển dụng viên chức hiện nay là gì?

Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức được tuyển dụng theo 02 hình thức: Thi tuyển hoặc xét tuyển.
Tuy nhiên, dù tuyển dụng theo phương thức nào thì người dự tuyển cũng phải đáp ứng điều kiện đăng ký dự tuyển nêu tại Điều 22 Luật Viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên. Riêng một số lĩnh vực như văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không trái pháp luật và không phân biệt loại hình đào tạo

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.