Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới năm 2024

29/08/2024
Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới
34
Views

Khi một cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng đất và thực hiện các thủ tục xin cơ quan Nhà nước cấp đất, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là rất quan trọng. Trong hồ sơ xin cấp đất, một trong những tài liệu thiết yếu mà người xin đất cần phải chuẩn bị là Đơn xin cấp đất. Đơn này không chỉ giúp cơ quan Nhà nước hiểu rõ hơn về nhu cầu và mục đích sử dụng đất của người xin cấp mà còn là căn cứ để cơ quan này xem xét và quyết định việc giao đất. Đơn xin cấp đất phải được soạn thảo theo mẫu quy định, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết như thông tin cá nhân, địa chỉ, lý do xin cấp đất, và các tài liệu hỗ trợ khác nếu có. Việc chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác sẽ giúp quá trình xin cấp đất được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Mời quý bạn đọc tải xuống mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở tại bài viết sau của Luật sư 247

Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới năm 2024

Đơn xin cấp đất làm nhà ở là một văn bản chính thức mà cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để yêu cầu cơ quan Nhà nước cấp đất nhằm mục đích xây dựng nhà ở. Đây là một phần quan trọng trong quá trình xin cấp phép sử dụng đất và cần phải được soạn thảo và nộp đúng quy trình. Tải xuống Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới năm 2024 tại bài viết sau:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [13.96 KB]

Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới

Hướng dẫn điền mẫu Đơn xin giao đất

Đơn xin giao đất là một tài liệu chính thức được cá nhân hoặc tổ chức soạn thảo và gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm yêu cầu cấp đất để sử dụng vào các mục đích cụ thể như xây dựng nhà ở, thực hiện dự án đầu tư, hoặc phục vụ các nhu cầu khác. Đây là một phần quan trọng trong quy trình xin cấp đất và cần được thực hiện chính xác theo quy định của pháp luật.

Khi điền mẫu Đơn xin giao đất, người xin cấp đất cần lưu ý các hướng dẫn cụ thể để đảm bảo đơn được xem xét và xử lý đúng quy trình.

Ghi chú 1: Trong phần này, cần ghi rõ tên của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp có thẩm quyền giao đất. Việc ghi chính xác tên cơ quan này rất quan trọng để đơn của bạn được gửi đúng nơi và được xử lý một cách nhanh chóng.

Ghi chú 2: Đối với cá nhân hoặc người đại diện, cần ghi rõ họ tên đầy đủ và thông tin cá nhân như số chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD), hoặc số hộ chiếu cùng với ngày cấp và cơ quan cấp. Nếu đơn được nộp bởi tổ chức, thông tin cần ghi phải giống như trong các tài liệu pháp lý của tổ chức đó, bao gồm Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp, Văn bản công nhận tổ chức tôn giáo, Đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

Ghi chú 3: Nếu đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, hoặc quyết định dự án, thì cần ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo các giấy tờ đã được cấp. Đối với trường hợp xin giao đất để xây dựng công trình ngầm, cần ghi rõ diện tích đất cần thiết cho cả công trình trên mặt đất và công trình ngầm.

Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới

Ghi chú 4: Cần ghi chú những hồ sơ và tài liệu cần thiết theo quy định mà người xin giao đất phải chuẩn bị. Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ cần thiết được nộp đầy đủ và đúng quy định, tránh tình trạng thiếu sót tài liệu có thể làm chậm trễ quá trình xem xét và phê duyệt đơn.

Việc tuân thủ các ghi chú này sẽ giúp bạn điền Đơn xin giao đất một cách chính xác và đầy đủ, từ đó tăng cường khả năng đơn của bạn được phê duyệt nhanh chóng và thuận lợi.

>> Xem thêm: Không nhớ số giấy phép lái xe phải tra cứu thế nào

Các trường hợp được Nhà nước giao đất

Nhà nước giao đất là hành động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức hoặc cộng đồng dân cư nhằm mục đích sử dụng vào các hoạt động cụ thể như xây dựng nhà ở, thực hiện dự án đầu tư, hoặc các nhu cầu khác. Đây là một phần của quản lý đất đai và phát triển đô thị, giúp phân phối và sử dụng tài nguyên đất đai một cách hợp lý và có hiệu quả.

Theo Điều 118 và Điều 119 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, các trường hợp Nhà nước giao đất được phân thành hai loại chính: giao không thu tiền sử dụng đất và giao có thu tiền sử dụng đất.

Giao không thu tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất được giao, trong hạn mức quy định.
  • Đất để xây dựng trụ sở cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, và các tổ chức khác được Nhà nước giao nhiệm vụ.
  • Đất phục vụ quốc phòng, an ninh, công cộng không nhằm mục đích kinh doanh, bao gồm nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt, và đất tín ngưỡng để bồi thường cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
  • Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, và rừng sản xuất.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất để xây dựng công trình sự nghiệp.
  • Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp.
  • Tổ chức tôn giáo sử dụng đất tôn giáo để xây dựng cơ sở và công trình tôn giáo hợp pháp.
  • Cộng đồng dân tộc thiểu số không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền.

Giao có thu tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Tổ chức sử dụng đất để xây dựng dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo và xây dựng lại nhà chung cư, hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, và cơ sở lưu giữ tro cốt.
  • Người gốc Việt định cư ở nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản.
  • Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bồi thường bằng đất khi bị Nhà nước thu hồi đất.

Các quy định này nhằm đảm bảo việc giao đất được thực hiện công bằng và hợp lý, phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau và yêu cầu phát triển của xã hội.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở mới năm 2024” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định:
Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
6. Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
7. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
11. Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Quy định về việc sở hữu đất đai như thế nào?

Tại điều 12 Luật đất đai năm 2024 quy định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.