Xã hội luôn phát triển từng bước nhanh chóng, kéo theo hạ tầng; các khu đô thị cũng phát triển ồ ạt. Căn cứ theo quy định của luật xây dựng; thì các trường hợp xây nhà ở phải có giấy phép xây dựng. Trừ trường hợp công trình đó được miễn giấy phép xây dựng. Giấy phép này phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Vậy việc soạn thảo “mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở” được thực hiện như thế nào?. Để giải đáp thắc mắc này, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé.
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014; nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt; thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức; hộ gia đình, cá nhân,.. bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập. Khi tiến hành thi công xây dựng một công trình nhà ở riêng lẻ; người xây dựng phải tiến hành xin thủ tục cấp phép từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hiện nay, ở các thành phố lớn; nhu cầu xây dựng nhà ở đang có xu hướng ngày càng gia tăng. Mới đây, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP; thay thế nghị định 59/2015/NĐ-CP và nghị định 42/2017/NĐ; quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trong đó việc xin giấy phép xây dựng; là một thủ tục không thể bỏ qua khi bạn có dự định xây nhà.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở; là mẫu đơn được lập ra bởi cá nhân để đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cho phép tiến hành xây dựng nhà ở riêng lẻ theo nguyện vọng của mình. Mẫu được ban hành theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP; quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Download mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Mời bạn xem và tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đây:
Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Bước 1: Nộp 02 hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. (UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.)
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định; hoặc hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định; Trường hợp cần phải xem xét thêm thì; cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do; đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận; để nhận kết quả; và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép; kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép; hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).
Thời gian để giải quyết hồ sơ xin xây dựng nhà ở
Kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép; trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm; thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do; đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện; nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Theo quy định tại điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ; gồm những loại giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng; kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy; kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm;
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng; kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình; gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề; phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “ Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở ; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Quên mang giấy khai sinh khi đi máy bay
- Thẻ căn cước gắn chip có tác dụng gì?
- Mẫu đơn trình báo công an mất tài sản mới
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
Thông tư 85/2019/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, lệ phí cấp giấy phép xây dựng mỗi tỉnh thành có thể có mức thu khác nhau
Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị) là UBND cấp quận/ huyện quản lý nơi được yêu cầu xây dựng nhà ở.
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;