Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC

15/04/2022
Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC mới
1848
Views

Ngày 01/6/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hiệu lực từ ngày 01/8/2021. Vậy mẫu biểu thông tư 40/2021/tt-btc gồm những gì hãy tìm hiểu cùng Luật sư 247 nhé.

Căn cứ pháp lý

Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC

STTMẫu sốTên Mẫu biểu
101/CNKDTờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
201-1/BK-CNKDPhụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài)
301-2/BK-HĐKDPhụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai)
401/TBTDK-CNKDThông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán(Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
501/CKTT-CNKDBảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
601/TBKĐC-CNKDThông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán(Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
701/TTSTờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân)
801-1/BK-TTSPhụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
901-2/BK-TTSPhụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản(Áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản)
1001/XSBHĐCTờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân(Áp dụng cho doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)
1101-1/BK-XSBHĐCPhụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp(Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)
1201/TKN-CNKDTờ khai thuế năm(Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong nMẫu biễuăm)

Mẫu: 01/CNKD

Mẫu: 01-1/BK-CNKD

Mẫu: 01-2/BK-HĐKD

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mẫu: 01/TBTDK-CNKD

Mẫu: 01/CKTT-CNKD

Mẫu: 01/TBKĐC-CNKD

Mẫu: 01/TTS

Mẫu: 01-1/BK-TTS

Mẫu: 01-2/BK-TTS

Mẫu: 01/XSBHĐC

Mẫu: 01-1/BK-XSBHĐC

Mẫu: 01/TKN-CNKD

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC
search

Thông tư 40/2021/TT-BTC điểm mới

Thông tư 40/2021/TT-BTC có một số điểm mới như:

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

1.1. Về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (Điều 5).

Bổ sung hướng dẫn mới về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn hoặc chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng tự lựa chọn thì sẽ nộp thuế theo phương pháp kê khai; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý, phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định nhưng không phải quyết toán thuế; hộ kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.

Trước đây: Chưa có hướng dẫn về nội dung này.

1.2.Về hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (Điều 11; Khoản 4,  Điều 5).

Bổ sung hướng dẫn mới về hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp hồ sơ khai thuế theo tờ khai mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư và nộp kèm theo Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD, trong đó quy định phải báo cáo về nhập – xuất – tồn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa/nhóm hàng hóa trong kỳ; các khoản chi phí phát sinh liên quan đến doanh thu kinh doanh trong kỳ để làm căn cứ cho cơ quan thuế quản lý doanh thu kinh doanh trong kỳ theo rủi ro.

Riêng trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán và không phải kèm theo Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD. Lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng theo thực tế phát sinh trong thời gian qua như: sản xuất điện mặt trời; dịch vụ tàu du lịch có quản lý giá và hoạt động xuất bến, điều phối tàu của cơ quan chức năng tại địa phương; và các hoạt động khác tương tự. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan chức năng để xác định những lĩnh vực, ngành nghề tại địa bàn đáp ứng điều kiện xác định được doanh thu, trên cơ sở đó, xác định cụ thể những tổ chức chi trả, hộ kinh doanh, cá nhận kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề đó thuộc diện nộp thuế theo phương pháp kê khai nhưng không phải thực hiện chế độ kế toán và không phải nộp Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ theo mẫu 01-2/BK-HĐKD. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong những lĩnh vực, ngành nghề này chỉ phải khai thuế tháng/quý theo tờ khai mẫu số 01/CNKD và kèm theo tài liệu (hóa đơn, chứng từ, văn bản khác) để xác nhận về khoản tiền nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ khai thuế do tổ chức chi trả hoặc của cơ quan chức năng quản lý tại địa bàn phát hành.

Trước đây: Chưa có hướng dẫn về nội dung này.

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; từng lần phát sinh.

2.1.Về đối tượng khai thuế từng lần phát sinh(Khoản 2, Điều 6).

Bổ sung thêm một số đối tượng khai thuế theo từng lần phát sinh như:

Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;

Cá nhân chuyển nhượng tên miền Internet quốc gia Việt nam “.vn”

Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Trước đây: Chưa có hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp nêu trên.

2.2. Về trách nhiệm lưu trữ hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp trong trường hợp hộ khoán có đề nghị cấp lẻ, bán hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh (Điều 7).

Bổ sung quy định về trách nhiệm của hộ khoán nếu có sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp lẻ, bán hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh.

Trước đây: Chưa có hướng dẫn về nội dung này.

2.3.Về sử dụng hóa đơn của hộ khoán (Khoản 2, Khoản 4, Điều7).

Sửa đổi quy định về hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số, không sử dụng hóa đơn quyển. Trường hợp hộ khoán lựa chọn ổn định phương pháp tính thuế đến hết kỳ tính thuế năm 2021 theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này thì tiếp tục ổn định việc sử dụng hóa đơn cho đến hết kỳ tính thuế năm 2021.

Trước đây: Theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính thì hộ khoán được sử dụng cả hóa đơn lẻ và hóa đơn quyển.

2.4. Về hồ sơ khai thuế trong trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh (Điểm c, Khoản 2, Điều 13).

Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn mới đối với hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, hồ sơ khai thuế bao gồm:

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư;

Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;

Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hành hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;…….

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao với bản chính.

Trước đây: Trước đây hồ sơ khai thuế này áp dụng đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC mới nhất “. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty…. của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng có phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Như vậy, trường hợp cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Cá nhân chỉ có một căn nhà duy nhất và cho thuê mỗi tháng 10 triệu đồng nhưng chỉ cho thuê được 9 tháng/năm thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng hay không?

Nếu theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì đối với trường hợp này vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng (vì doanh thu tính theo ‘danh nghĩa’ mỗi tháng 10 triệu đồng thì coi như doanh thu một năm là 120 triệu đồng). Tuy nhiên, nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC (doanh thu tính theo ‘thực tế’ chỉ cho thuê 9 tháng nên doanh thu một năm là 90 triệu đồng); do đó, trường hợp nêu trên không phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng là 5% trên doanh thu.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.