Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?

24/11/2021
Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không
1523
Views

Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không? Hộ chiều còn được gọi là passport được xem là chứng minh nhân dân quốc tế trong việc đi lại giữa các quốc gia. Vậy khi Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không? Sau đây là giải đáp của Luật sư 247 về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Nghị định 167/2013/NĐ-CP

Thông tư 29/2016/TT-BCA

Nội dung tư vấn

Quy định chung về hộ chiếu

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Các loại hộ chiếu hiện nay

– Hộ chiếu ngoại giao;

– Hộ chiếu công vụ;

– Hộ chiếu phổ thông;

Thời hạn sử dụng của hộ chiếu

Căn cứ Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định thời hạn của hộ chiếu như sau:

– Hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm, trừ các trường hợp sau:

  • Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước bằng hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, có nhu cầu được cấp hộ chiếu mà không đủ điều kiện để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì được xem xét cấp hộ chiếu có thời hạn không quá 01 năm để trở lại nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh (quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP), nếu được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh (theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 136/2007/NĐ-CP) thì thời hạn hộ chiếu cấp cho công dân này do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

– Hộ chiếu có thời hạn 05 năm được cấp cho công dân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi;
  • Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và trẻ em dưới 09 tuổi là con của công dân đó.

– Công dân Việt Nam đề nghị bổ sung con dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của mình thì thời hạn của hộ chiếu sau khi bổ sung như sau:

  • Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn không quá 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được giữ nguyên;
  • Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn trên 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được điều chỉnh xuống còn 05 năm.

– Trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không cấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp riêng, có thời hạn 05 năm.

Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?

Theo quy định tại Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:

Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi, cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng;

Theo quy định Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi: Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

Như vậy, “Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?” sẽ tùy vào hành vi của mỗi người, nếu thông báo việc mấy hộ chiếu trong 48 giờ sẽ không bị xử phạt.

Còn nếu, không báo mất hộ chiếu trong 48 giờ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Thủ tục báo mất hộ chiếu

Bước 1: Báo mất hộ chiếu

Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu, cần trình báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất, theo Mẫu X08 để hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đã mất;

Khi đến trình báo, cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu; nếu gửi đơn trình báo qua bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú.

Nội dung đơn trình báo cần ghi rõ: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu.

Lưu ý: Nếu hộ chiếu bị mất ở nước ngoài thì cần trình báo ngay với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất và cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại; có thể được cấp hộ chiếu phổ thông rút gọn theo quy định.

Bước 2: Xác nhận đơn trình báo

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh khi tiếp nhận đơn trình báo và xác nhận việc trình báo cho người bị mất hộ chiếu để người đó sử dụng vào việc đề nghị cấp lại hộ chiếu nếu có nhu cầu;

– Thực hiện việc hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đó.

Lưu ý: Hộ chiếu đã bị hủy giá trị sử dụng do mất, khi tìm thấy có thể được khôi phục nếu đủ các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu được tìm thấy chưa bị hỏng, còn thời hạn từ 06 tháng trở lên;
  • Trong hộ chiếu có thị thực của nước ngoài còn giá trị hoặc thuộc trường hợp cấp thiết quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Nếu đáp ứng đủ điều kiên trên, trực tiếp nộp hộ chiếu, kèm theo đơn đề nghị khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời kết quả.

Trên đây là giải đáp về vấn đề “Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?”. Nếu có thắc mắc liên quan đế hộ chiếu hãy liên hệ đến hotline 0833.102.102 để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan

Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em theo quy định mới

Thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất như thế nào?

Quy định năm 2021 về việc gia hạn hộ chiếu

Câu hỏi thường gặp

Ai được cấp hộ chiếu phổ thông rút gọn?

Căn cứ Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định: Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
– Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
– Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
– Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
– Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Trường hợp nào không cấp hộ chiếu khi đáp ứng điều kiện?

Căn cứ Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Ai được cấp giấy thông hành với các nước?

Căn cứ Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định Đối tượng được cấp giấy thông hành
– Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Trả lời