Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

19/05/2022
Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
807
Views


Chào Luật sư, Do thường xuyên bị chồng bạo hành trong quá trình chung sống; nay tôi quyết định sẽ ly hôn với chồng của tôi. Tuy nhiên chồng tôi thì lại không muốn như vậy. Chính vì thế nên tôi đã lựa chọn hình thức ly hôn đơn. Thưa luật sư, luật sư có thể cho tôi biết khi ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ly hôn đơn phương là hình thức mà nhiều người lựa chọn khi muốn ly hôn với một bên vợ; hoặc một bên chồng. Bởi không phải ai cũng muốn hôn nhân của mình sẽ dẫn đến ly hôn; mặc cho cuộc sống hôn nhân đã hoàn toàn tan vỡ; không thể hàn gắn lại được.

Để có thể tìm hiểu về vấn đề ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Ly hôn là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Căn cứ theo Điều 51 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác; mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên; xảy ra khi chỉ một bên vợ; hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn; mục đích hôn nhân không đạt được.

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy để được giải quyết về ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu ly hôn phải đáp ứng được quy định tại một trong ba điều khoản tại Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình.

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Trường hợp có thể yêu cầu đơn phương ly hôn?

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà toà án hoà giải không thành; thì toà án giải quyết ly hôn ; nếu vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm quyền của vợ; chồng làm cho tình trang hôn nhân lâm vào trầm trọng không thể tiếp tục.
  • Vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn; thì toà án sẽ giải quyết việc ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích yêu cầu thì toà án sẽ giải quyết cho ly hôn ; nếu có căn cứ về việc chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình; ảnh hưởng trầm trọng tới sức khoẻ; tinh thần và thậm chí là tính mạng.

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Ly hôn đơn phương cần nộp những giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin ly hôn.
  • Bản sao hợp lệ Hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn.
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản.
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có).

Quy trình đơn phương ly hôn:

Sau đây là quy trình đơn phương ly hôn:

  • Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
  • Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
  • Bước 3; Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm; tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền; và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
  • Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai; hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật tố tụng dân sự;
  • Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn; người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo; để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.

Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?

Do ly hôn đơn phương là hình thức ly hôn theo yêu cầu của một bên; xảy ra khi chỉ một bên vợ; hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn. Chính vì thế khi ly hôn thường sẽ không có sự thoả thuận về lựa chọn Toà án giải quyết giữa vợ và chồng;

Cho nên bản thân người có yêu cầu ly hôn nên (tức nguyên đơn) sẽ phải nộp đơn yêu cầu ly hôn tại Toà án nhân dân cấp Huyện; nơi mà vợ/chồng của bạn (tức bị đơn) cư trú, làm ăn.

Lưu ý: Đối với việc ly hôn có yếu tố nước ngoài; ví dụ như vợ hoặc chồng của bạn là người nước ngoài; thì sẽ có một tí khác biệt về cấp Toà án nộp đơn yêu cầu ly hôn; còn về phần xác định địa điểm nộp đơn và hoàn toàn giống thủ tục ly hôn giữa những người là công dân Việt Nam với nhau:

  • Nếu việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì có thể tiến hành nộp đơn tại Toà án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
  • Nếu vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam; và người nước ngoài mà cả hai vợ chồng cùng cư trú, làm ăn; sinh sống lâu dài ở Việt Nam sẽ là Toà án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của họ tại Việt Nam sẽ có thẩm quyền giải quyết. Và việc xác định nơi nộp đơn vi ly hôn cũng được thực hiện tương tự như đối với ly hôn giữa hai công dân Việt Nam; chỉ có khác là nộp tại Toà án nhân dân cấp tỉnh thay vì cấp Huyện.
  • Nếu vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam; và người nước ngoài mà cả hai vợ chồng; hoặc một trong cả hai không cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam; thì lúc này Toà án Việt Nam và Toà án nước ngoài điều có thẩm quyền giải quyết.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cần lưu ý gì khi đơn phương ly hôn?

– Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;
– Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;
– Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố/mẹ.
– Dự phí ly hôn là 200.000 đồng.

Khi đơn phương ly hôn thì tài sản sẽ phân chia như thế nào?

– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Ly hôn đơn phương quyền nuôi con thuộc về ai?

– Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
– Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
– Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.