Khai báo hải quan khi nhập cảnh những thông tin gì?

03/08/2022
530
Views

Ngày nay, việc giao lưu buôn bán hàng hóa giữa các nước ngày càng trở nên phổ biến và phát triển. Nó không chỉ giúp góp phần tăng tình hữu nghị giữa các nước mà còn mang lại nhiều hiệu quả tích cực đối với nền kinh tế. Hoạt động nhập khẩu nói riêng, đã đáp ứng được yêu cầu và trở thành cánh tay đặc lực để hỗ trợ cho các hoạt động này có điều kiện phát triển những không vượt qua quy định của pháp luật, trong đó đề cao vai trò của cơ quan hải quan. Bên cạnh việc nhập khẩu hàng hóa thì còn phải khai báo thông quan cơ quan hải quan nhưng vẫn có một số thương nhân chưa nắm bắt được hoạt động khai báo hải quan khi nhập khẩu hàng hóa này. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư 247 để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Khai báo hải quan khi nhập cảnh” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hải quan năm 2018
  • Nghị định 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC

Khái niệm khai báo hải quan

Khai hải quan là hoạt động bắt buộc của người khai hải quan phải thực hiện khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ra/vào lãnh thổ Việt Nam. Khai hải quan được thực hiện khi hàng hóa, phương tiện dừng tại cửa khẩu, cảng biển, càng hàng không để đi vào hoặc đi ra lãnh thổ nước ta.

Hoạt động khai hải quan được thực hiện bởi người khai hải quan, bao gồm: Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền; Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế; Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa; Đại lý làm thủ tục hải quan; Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

Khai hải quan được thực hiện trên tờ khai hải quan giấy hoặc được thực hiện theo phương thức điện tử. Trong đó, phương thức điện tử đang ngày càng trở nên chiếm đa số bởi nó diễn ra thuận lợi hơn, nhanh chóng hơn và đơn giản hóa thủ tục hành chính.

Tổng quan về tờ khai báo hải quan nhập khẩu

Tờ khai hải quan nhập khẩu sử dụng để khai báo thông tin về lô hàng nhập khẩu, cơ bản bao gồm:

– Đơn vị hải quan cửa khẩu.

– Công ty xuất khẩu, công ty nhập khẩu.

– Phương thức, phương tiện vận chuyển.

– Tên hàng, khối lượng, trị giá hàng hóa.

– Nghĩa vụ thuế (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế VAT).

– Các chỉ thị của hải quan.

Tờ khai báo hải quan

Mẫu tờ khai báo hải quan nhập khẩu hiện hành được quy định tại thông tư 38/2015/TT-BTC, mẫu HQ/2015/NK.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Trình tự thủ tục khai báo hải quan đối với hàng hóa

Khai báo hải quan khi nhập cảnh những thông tin gì?

Theo quy định của pháp luật, thì thủ tục khai báo hải quan đối với hai phương thức khác nhau thì có sự khác nhau, thực tế, trình tự thủ tục phức tạp xuất phát từ các loại hàng hóa đã dạng, cũng như chính sách của nhà nước cũng đa dạng.

Đối với khai báo hải quan điện tử: Khi khai hải quan, người khai hải quan thực hiện:

(1) Người khai hải quan phải khai trước các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin được pháp luật quy định. Trường hợp chấp nhận thông tin khai trước, Hệ thống sẽ thông báo số tờ khai hải quan; trường hợp không chấp nhận, Hệ thống thông báo cụ thể lý do không chấp nhận và nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung để người khai hải quan thực hiện sửa đổi, bổ sung nội dung khai; Sau khi khai trước thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống để thực hiện khai chính thức tờ khai hải quan và tiến hành tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử.

(2) Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;

(3) Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ Hệ thống để làm thủ tục hải quan.

Đối với khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai đầy đủ các tiêu chí trên tờ khai hải quan, ký tên, đóng dấu (trừ trường hợp người khai hải quan là cá nhân) trên tờ khai để nộp cho cơ quan hải quan. Một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng, nếu quá 50 dòng hàng thì người khai hải quan khai trên nhiều tờ khai hải quan.

Thời hạn nộp tờ khai hải quan

Được xác định theo hàng hóa nhập khẩu, hay xuất khẩu: trong đó, đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh

Đối với thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh. Thẩm quyền này thuộc nhiều cá nhân, cơ quan khác nhau. Không chỉ riêng người đứng đầu đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh.

Người đứng đầu đơn vị kiểm soát chỉ có thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh trong 6 trường hợp đầu. Các trường hợp tiếp theo, thẩm quyền lần lượt thuộc về:

  1. Bộ trưởng Bộ Y tế;
  2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Khai báo hải quan khi nhập cảnh”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp chưa cho nhập cảnh là những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 21 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh 2014
“Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
8. Vì lý do thiên tai.
9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Hành vi bị nghiêm cấm khi nhập cảnh

Căn cứ theo Điều 5 Luật xuất, nhập cảnh năm 2014
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5. Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.”

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.