Hiện nay, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không chỉ cần thiết cho thủ tục kết hôn mà nó còn cần thiết khi tiến hành một số giao dịch dân sự như chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP
Nội dung tư vấn
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định; thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về các cơ quan sau đây:
Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú; nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì; Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định nêu trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài; và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn; thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ; hoặc chồng nhưng đã ly hôn; hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Bước 2: Giải quyết yêu cầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện; việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật; thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu; và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra; xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra; xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Bước 3: Nhận kết quả
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng; thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2021. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Luật sư 247 là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ; và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư 247. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ: 0833 102 102
Mời bạn xem thêm bài viết:
Kết hôn trong phạm vi ba đời có vi phạm pháp luật không?
Thủ tục đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú
Câu hỏi thường gặp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.