Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022

19/09/2022
Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022
449
Views

Khi người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch, đầu tư, kinh doanh, công tác, làm việc, thăm thân, kể cả khách du lịch, nhà đầu tư, người lao động, người quản lý,… đều phải xin visa Việt Nam. Có những loại visa Việt Nam nào, thời hạn bao lâu và điều kiện, hồ sơ, thủ tục để được cấp visa Việt Nam như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về thủ tục visa qua bài viết “Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022” dưới đây nhé! Và nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin cấp visa, hãy liên hệ với Luật sư 247 chúng tôi.

Quy định mới về visa cho người nước ngoài

Về ký hiệu thị thực:

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú quy định chi tiết ký hiệu từng loại thị thực tương ứng với mỗi đối tượng được cấp thị thực. Thị thực có các loại sau:

  • “1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ – Cấp cho người vào lao động.
  • DL – Cấp cho người vào du lịch.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này”.

Về thời hạn thị thực:

Luật mới quy định thời hạn của thị thực tùy theo từng loại ký hiệu thị thực, tối đa đến 5 năm, dài hơn rất nhiều thời hạn của thị thực theo quy định hiện hành (tối đa đến 12 tháng), cụ thể:

  • Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  • Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  • Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  • Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  • Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày”.
  • Thêm vào đó, Luật còn quy định điều kiện được cấp thị thực:
  • “1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.

Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam”.

Thủ tục xin visa cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài

Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);

Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:

Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);

Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).

Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).

Thủ tục xin visa cho người nước ngoài

Bước 1: Xin công văn nhập cảnh Việt Nam.

Để xin công văn nhập cảnh Việt Nam, người nước ngoài cần được cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh bằng cách cung cấp các giấy tờ như: Họ tên, ngày sinh, hộ chiếu người nước ngoài/ bản scan màu mặt hộ chiếu, ngày nhập cảnh, nơi nhận visa và các giấy tờ pháp nhân của công ty bảo lãnh. Sau đó, công ty gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Nếu hồ sơ được xét duyệt, đơn vị bảo lãnh sẽ gửi công văn được chấp thuận qua email cho người nước ngoài.

Bước 2: Làm thủ tục dán tem visa tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam

Khi nhận được công văn nhập cảnh, công dân nước ngoài tiến hành chuẩn bị hồ sơ gồm: Hộ chiếu gốc, công văn nhập cảnh (đã in ra), 02 ảnh thẻ kích thước 4x6cm và điền tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam (mẫu NA1) tại cửa khẩu hàng không quốc tế. Tiếp đến, bạn đóng lệ phí và dán visa nhập cảnh để vào Việt Nam.

Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022
Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022

Gia hạn visa cho người nước ngoài như thế nào?

Người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam cần phải có thị thực, dù với mục đích thăm thân, đầu tư, công tác hay tham quan du lịch. Khi hết hạn visa, bạn sẽ phải xuất cảnh, nhưng nếu bạn vẫn muốn ở lại Việt Nam thì bạn sẽ phải làm thủ tục gia hạn visa.

Gia hạn visa cho người nước ngoài đồng nghĩa với việc kéo dài thời hạn visa mà bạn đang sử dụng. Điều này cho phép người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định mà không phải xuất cảnh và nhập cảnh lại Việt Nam.

Sau khi thị thực được gia hạn, khách nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu gia hạn vào hộ chiếu cho biết thời hạn lưu trú mới. Đồng thời, thị thực gia hạn chỉ có giá trị cho một lần nhập cảnh, nếu người nước ngoài rời Việt Nam sau thời gian gia hạn sẽ được coi là thị thực hết hạn.

Nếu quá hạn visa mà người nước ngoài không gia hạn visa thì có thể bị xử phạt hành chính, nghiêm trọng hơn là trục xuất có thời hạn hoặc không được nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam trên

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài

Hồ sơ gia hạn visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Bản gốc hộ chiếu của người xin gia hạn visa;
  • Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn visa Việt Nam (mẫu NA5);
  • Lưu ý: Gia hạn visa du lịch trong khoảng thời gian đại dịch covid có thể bị ảnh hưởng.

Hồ sơ gia hạn visa doanh nghiệp, thương mại

  • Bản gốc hộ chiếu của người ngoại quốc còn thời hạn theo quy định;
  • Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh;
  • Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn visa Việt Nam (mẫu NA5);
  • Giấy chứng nhận tạm trú do công an địa phương cấp (đối với người lao động);
  • Giấy giới thiệu nhân viên đi làm thủ tục (đối với chủ doanh nghiệp);

Hồ sơ xin gia hạn visa lao động Việt Nam

  • Hộ chiếu bản gốc của người nước ngoài còn thời hạn;
  • Hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh cho người nước ngoài như: GPKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy thành lập văn phòng đại diện;
  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5;
  • Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;
  • Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam;
  • Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ.

Hồ sơ gia hạn visa đầu tư Việt Nam

  • Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư;
  • Bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức hoạt động tại Việt Nam (Theo mẫu NA16);
  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, visa, gia hạn visa, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu  đơn NA5);
  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định;
  • Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.

Hồ sơ xin gia hạn visa thăm thân Việt Nam:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn;
  • Tờ khai xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5 (có xác nhận của công an địa phương);
  • Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú;

Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam cung cấp thêm:

  • Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh nơi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: GPKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy thành lập văn phòng đại diện;
  • Hộ chiếu, thẻ tạm trú/thị thực còn thời hạn và giấy phép lao động của người lao động chính tại Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…

Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam với mục đích thăm thân, cung cấp thêm:

  • Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn visa

Sau khi xem xét nếu người nước ngoài đạt đủ các điều kiện xin gia hạn visa Việt Nam thì đương đơn hoặc phía công ty bảo lãnh tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn thị thực. Tùy vào mục đích nhập cảnh theo diện visa đầu tư, lao động, doanh nghiệp, thăm thân hay du lịch mà chuẩn bị những giấy tờ tương ứng, hợp lệ. 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Để làm thủ tục xin gia hạn visa cho người nước ngoài, bạn có thể đến một trong các địa chỉ sau để nộp hồ sơ:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội: 44 – 46 phố Trần Phú, quận Ba Đình.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Sài Gòn: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp.
  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an ở tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú.

Nếu hồ sơ đầy đủ thì người quản lý tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy hẹn nhận kết quả. Trong trường hợp giấy tờ thiếu sót, không hợp lệ thì người quản lý sẽ hướng dẫn chi tiết để bạn bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh. 

Bước 3: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ được xét duyệt thì sau 5 – 7 ngày làm việc người nước ngoài hoặc đại diện phía công ty bảo lãnh đến Cục quản lý xuất nhập cảnh nhận kết quả xin gia hạn visa.

Mẫu đơn xin gia hạn visa cho người nước ngoài

Lệ phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Để gia hạn visa Việt Nam, người nước ngoài cần thanh toán khoản lệ phí làm visa tương đương với lệ phí xin cấp mới visa. Chi phí cụ thể như sau:

Loại visaMức thu
Thị thực giá trị một lần25 USD
Thị thực giá trị nhiều lầnLoại có thời hạn tối đa 3 tháng: 50 USD
Loại có thời hạn từ 3-6 tháng: 95 USD
Loại có thời hạn từ 6-12 tháng: 135 USD
Thẻ tạm trúLoại có thời hạn từ 1-2 năm: 145 USD
Loại có thời hạn từ 2-5 năm: 155 USD
Gia hạn tạm trú5 USD

Tùy vào loại visa Việt Nam mà người nước ngoài khi muốn gia hạn thì chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài sẽ dao động từ 580.000Đ – 3.600.000Đ (trừ gia hạn tạm trú). Đó là chưa tính đến chi phí di chuyển, in ấn, photo và dịch thuật các loại giấy tờ để nộp cho Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. 

Gia hạn visa cho người nước ngoài ở đâu?

Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, Đà Nẵng, và cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP HCM.

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh gia hạn visa cho những trường hợp vào Việt Nam dưới dạng miễn thị thực cho công dân các nước theo quy định được miễn thị thực Việt Nam, những người có nguồn gốc Việt Nam, có vợ hoặc có chồng là người Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người Việt Nam đã được cấp giấy miễn thị thực khi hết hạn thì thực thì xin gia hạn tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
  • Ngoài ra Cục quản lý xuất nhập cảnh có thể thực hiện việc gia hạn visa cho người nước ngoài với những trường hợp như người lao động nước ngoài, nhà đầu tư…

Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an các tỉnh, thành phố thực hiện việc gia hạn visa theo thẩm quyền lãnh thổ, gia hạn visa cho những người nước ngoài đang tạm trú hoặc làm việc trên địa bàn của tỉnh, thành phố mình, những trường hợp không thuộc thẩm quyền của Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp trên.
  • Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà việc gia hạn visa cho người nước ngoài sẽ được tiến hành thủ tục ở những cơ quan quản lý khác nhau.

Gia hạn visa online cho người nước ngoài

Thủ tục gia hạn visa điện tử

Trước hết, điều kiện để gia hạn Evisa cho người nước ngoài là:

  • Visa điện tử đang sử dụng có mục đích làm việc (working).
  • Đúng công ty bảo lãnh.

Người nước ngoài gia hạn Evisa Việt Nam chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu gốc
  • Evisa đã được cấp, bản photo
  • Tờ khai tạm trú, bản photo
  • Mẫu đơn NA5 xin gia hạn visa.

Miễn thị thực cho người nước ngoài

Hiện nay, chính phủ Việt Nam đang áp dụng chính sách miễn thị thực đơn phương (với người nước ngoài có quốc tịch thuộc 13 nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nga, Belarus, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italy) và miễn thị thực song phương (với người nước ngoài có quốc tịch thuộc các nước ASEAN).

Để được miễn thị thực Việt Nam, hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 6 tháng và phải có vé máy bay khứ hồi đã được xác nhận. Trong 13 quốc gia mà Việt Nam có chính sách đơn phương miễn thị thực, người nước ngoài có thể lưu trú tại Việt Nam tối đa là 15 ngày, hai lần nhập cảnh phải cách nhau ít nhất 30 ngày. Mặt khác, người nước ngoài mang quốc tịch các nước ASEAN có thể lưu trú tối đa 30 ngày (trừ Brunei trong vòng 14 ngày)

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài tại TPHCM

Luật sư 247 chuyên hỗ trợ dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Xử lý đa dạng các trường hợp: visa hết hạn, thay đổi loại visa, hỗ trợ gia hạn visa cho các quốc tịch khó …
  • Thời gian xử lý hồ sơ nhanh: trung bình 5-7 ngày làm việc, hỗ trợ xử lý gấp 1-3 ngày.
  • Chuyên viên tư vấn có trình độ ngoại ngữ thông thạo có thể tư vấn trực tiếp cho người nước ngoài.
  • Chúng tôi đã xuất hóa đơn dịch vụ kinh doanh hợp lệ để tính chi phí hợp lý.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web:  Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép an ninh, trật tư; giấy phép môi trường hya các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Sử dụng visa du lịch để nhập cảnh vào Việt Nam làm việc được không?

Căn cứ Khoản 17 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về ký hiệu thị thực, trong đó:
ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
LĐ – Cấp cho người vào lao động.
DL – Cấp cho người vào du lịch.
Theo thông tin bạn cung cấp thì trường hợp này người nước ngoài này ở lại Việt Nam làm việc thì không thể sử dụng visa có ký hiệu DL để nhập cảnh, mà thường phải có visa có ký hiệu ĐT hoặc LĐ.

Có thể xin visa đi châu Âu du lịch từ Việt Nam khi đang ở Úc không?

Ở Việt Nam, theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Trường hợp muốn xin visa đi châu Âu du lịch từ Việt Nam thì cần phải liên hệ với cơ quan đại diện ngoại giao của nước bạn cần đến (đại sứ quán hoặc lãnh sự quán) đang có trụ sở tại Việt Nam để làm thủ tục xin cấp visa du lịch theo quy định của nước đó.
Tuy nhiên, hiện tại đang ở Úc và muốn làm visa tại Úc thì cần liên hệ với cơ quan đại diện ngoại giao của nước cần đến (đại sứ quán hoặc lãnh sự quán) đang có trụ sở tại úc để được hướng dẫn thủ tục liên quan theo quy định của nước đó.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.