Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An năm 2021

14/09/2021
360
Views

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ, giáp tỉnh Thanh Hóa ở phía bắc, tỉnh Hà Tĩnh ở phía nam, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ở phía tây với 419 km đường biên giới trên bộ; bờ biển ở phía đông dài 82 km. Nghệ An có số lượng doanh nghiệp khá lớn; nhưng hiện nay nhiều doanh nghiệp đang phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh do ảnh hưởng của dịch bệnh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết cách tạm ngừng kinh doanh. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An hiện nay như thế nào?

Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Khái quát về doanh nghiệp ở Nghệ An

Năm 2019, toàn tỉnh đã thành lập mới trên 1.500 doanh nghiệp, với tổng số vốn đăng ký gần 14.000 tỷ đồng, tăng khoảng 32% so với cùng kỳ; giải quyết việc làm mới khoảng 38.000 lao động. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng đến nay đạt 99,73%, cao nhất cả nước. Hiện tại, tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Nghệ An khoảng trên 13.000 doanh nghiệp.

Theo Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch Nghệ An, đến nay, toàn tỉnh có 22.360 doanh nghiệp, số doanh nghiệp bình quân tăng 9,3%/năm, trong đó có 13.220 doanh nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 48 – 50% tổng thu ngân sách toàn tỉnh, tạo việc làm cho trên 212.000 lao động.

Theo số liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong 9 tháng đầu năm 2020, tại tỉnh Nghệ An có: 689 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn (chiếm 10,2% khu vực và chiếm 1,8% cả nước), tăng 64,0% so với cùng kỳ năm 2019 (cả nước có 38.629 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, tăng 81,8% so cùng kỳ 2019); 173 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể (chiếm 3,5% khu vực và chiếm 0,6% cả nước), giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2019 (cả nước có 27.588 doanh nghiệp tạm ngừng chờ giải thể, giảm 2,4% so cùng kỳ 2019).

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 41 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:

Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp. Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế?

Theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.

Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cần bao gồm các nội dung chính sau:
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh
– Quyết định tạm ngừng kinh doanh
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An .

Cách thức thực hiện:

  • Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
  • Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ; xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết. Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Bước 4 : Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung; cơ quan có thẩm quyền thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.

Bước 5 : Hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp của sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng; hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư X

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp; được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X. Luật sư X sẽ hỗ trợ bạn đăng ký tạm ngừng; tư vấn tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An nhanh chóng; uy tín; chính xác.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Liên hệ Luật sư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư 247 về Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An năm 2021. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn đọc.

Nếu có bất kì thắc mắc nào về thủ tục pháp lý có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh tại Nghệ An là gì?

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng phải quân theo quy định tại Điều 206 của Luật doanh nghiệp năm 2020 về tạm ngừng kinh doanh. Theo đó:
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc; trước ngày tạm ngừng kinh doanh; hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Doanh nghiệp được tạm ngừng tối đa trong bao lâu?

 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: ” Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”. Luật doanh nghiệp không hạn chế thời gian tối đa được phép tạm ngừng là bao lâu nên được hiểu là khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động thì thời gian tạm ngừng không bị hạn chế.

Cơ quan có thẩm quyền có được yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không?

Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:
– Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài; khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan về quản lý thuế; môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Trả lời