Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022

30/09/2022
Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022
373
Views

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý nhân khẩu của đất nước. Vấn đề nhập hộ khẩu là công việc thường ngày. Tưởng chừng trình tự, thủ tục xin nhập Hộ khẩu đơn giản, dễ dàng nhưng trên thực tế, Trình tự, thut tục nhập Hộ khẩu thường xuyên thay đổi. Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022. Hy vọng sẽ giúp quý độc giả nắm bắt được quy định pháp luật về nhập hộ khẩu.

Căn cứ pháp lý

Quy định nhập hộ khẩu năm 2022

Điều kiện nhập hộ khẩu

Điều kiện đăng ký thường trú

Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký thường trú là:

Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
  • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
  • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022
Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022

Trường hợp không được nhập hộ khẩu

Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, địa điểm không được đăng ký thường trú mới là:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Rắc rối khi cho nhập nhờ hộ khẩu

Không được tự ý xóa đăng ký thường trú của người nhập nhờ hộ khẩu

Theo Điều 24 Luật Cư trú 2020, xóa đăng ký thường trú được quy định như sau:

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:

  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
  • Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Cơ quan đã đăng ký thường trú có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Nhập hộ khẩu mất bao lâu?

Thông thường, khoảng thời gian để giải quyết hồ sơ nhập khẩu vào nhà người thân là không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đã được các cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin mới nhất về nơi thường trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.

Thủ tục nhập hộ khẩu

Nhập hộ khẩu cần giấy tờ gì?

Những giấy tờ mà người thực hiện việc nhập khẩu cần phải có đó là:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Bản khai nhân dân (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
  • Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu);
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định.

Nhập hộ khẩu cho con theo ông bà

Giấy tờ cần có khi nhập hộ khẩu vào nhà cho con:

Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020, để nhập hộ khẩu vào nhà người thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi, người chưa thành niên, chứng minh không còn cha mẹ (nếu thuộc các trường hợp này).

Những giấy tờ chứng minh nhân thân được chấp nhận:

Theo quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP những giấy tờ chứng minh nhân thân được chấp nhận như sau:

Chứng minh được mối quan hệ thành viên trong gia đình là cha, mẹ, con: Giấy tờ khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định quyền được nuôi con nuôi; quyết định được quyền nhận cha, mẹ, con – có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.

Hộ chiếu còn thời gian sử dụng trong đó có chứa đầy đủ các thông tin cá nhân thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.

Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật cư trú trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Thủ tục cắt nhập hộ khẩu khác tỉnh

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Công an xã, phường, thị trấn;

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Bước 2: Nhận kết quả

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình muốn nhập khẩu cho con cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp);
  • Bản chính sổ hộ khẩu(nếu có);
  • Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Lưu ý: Các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần thiết phải là bản chính(bản gốc); mà chỉ cần là bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.

Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ

Khi muốn thực hiện việc nhập khẩu cho vợ về nhà chồng điều trước tiên bạn phải đảm bảo vợ bạn đã cắt khẩu ở nhà bố mẹ đẻ của cô ấy. Khi tiến hành nhập khẩu vào gia đình nhà chồng cần có những hồ sơ sau đây:

  1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  2. Giấy chuyển hộ khẩu;
  3. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
  4. Chuyển hộ khẩu thường trú theo chồng thì cần phải có giấy kết hôn; hoặc giấy tờ khác chứng minh được quan hệ vợ chồng;
  5. Sổ hộ khẩu gia đình chồng.

Đây là những giấy tờ cần thiết để thực hiện việc nhập khẩu, khi chuẩn bị xong bạn nên đến cơ quan công an nơi bạn xin nhập hộ khẩu để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Thủ tục nhập hộ khẩu vào nhà người thân

Giấy tờ cần có khi nhập hộ khẩu vào nhà người thân

Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020, để nhập hộ khẩu vào nhà người thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi, người chưa thành niên, chứng minh không còn cha mẹ (nếu thuộc các trường hợp này).

Các giấy tờ này nộp tại Công an cấp xã nơi nhập khẩu để được giải quyết.

Những giấy tờ chứng minh nhân thân được chấp nhận

Theo quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP những giấy tờ chứng minh nhân thân được chấp nhận như sau:

  • Chứng minh được 2 người là quan hệ vợ, chồng bao gồm: Giấy chứng nhận đã đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, được sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị hành chính cấp xã cư trú.
  • Chứng minh được mối quan hệ thành viên trong gia đình là cha, mẹ, con: Giấy tờ khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định quyền được nuôi con nuôi; quyết định được quyền nhận cha, mẹ, con – có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.
  • Hộ chiếu còn thời gian sử dụng trong đó có chứa đầy đủ các thông tin cá nhân thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.
  • Chứng minh được mối quan hệ anh, chị, em ruột, cháu ruột: Giấy tờ khai sinh, có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.
  • Chứng minh được mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Sự đồng ý của người giám hộ, có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.
  • Chứng minh được không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án công bố cha, mẹ đã mất tích, chết – có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.
  • Chứng minh được người đó đã lớn tuổi: Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.
  • Chứng minh được người khuyết tật ở trường hợp đặc biệt nặng, khuyết tật nặng, người mất khả năng lao động, bệnh tâm thần hoặc các bệnh liên quan khác dẫn đến mất khả năng nhận thức, mất khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc xác sự nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú.
  • Chứng minh được chưa đủ tuổi vị thành niên: Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

Nhập hộ khẩu có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Người đi đăng ký nhập hộ khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng, chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp) và 1 bản photo.

Giấy chứng nhận kết hôn của bố mẹ trẻ (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn) hoặc Quyết định ly hôn và 1 bản photo.

Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính).

Điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu này lấy tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố).

Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú); nơi cư trú chung của bố, mẹ (nếu có cùng HKTT)

Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu khai HK02, đối chiếu các giấy tờ, lấy Bản sao giấy khai sinh (có dấu đỏ), giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn (bản photo). (để bỏ vào hồ sơ tàng thư hộ khẩu)

Cán bộ đưa giấy hẹn, trong đó ghi rõ thời gian (tối đa 10 ngày) sẽ nhận lại sổ hộ khẩu.

Thời gian làm thủ tục và lấy hộ khẩu: từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.

Thủ tục nhập hộ khẩu khi mua nhà mới

Bước 1: Tiến hành đăng ký tạm trú dài hạn tại cơ quan nhà nước phường, xã tại nơi ở mới.

Bước 2: Khi bạn đã tạm trú đủ thời gian ở nơi mới thì về lại nơi đã đăng ký hộ khẩu cũ để có thể cắt khẩu.

Bước 3: Làm các thủ tục nhập khẩu vào nơi đã đăng ký ở dài hạn ở bước 1 như vậy là xong thủ tục.

Mẫu giấy đồng ý cho nhập hộ khẩu

Mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh

Nhập hộ khẩu online như thế nào?

Theo thông tư 55/2021, người dân có thể đăng ký thường trú; tạm trú hoặc khai báo tạm vắng qua Internet bằng cách nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an; hoặc Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Khi người dân truy cập vào một trong ba cổng trên sẽ có các hướng dẫn thực hiện; và người dân chỉ cần phải thực hiện theo là được. 

Lệ phí nhập hộ khẩu hết bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, mức lệ phí được quy định như sau:

TTNội dung thuMức thu
Các quận và các phườngKhu vực khác
1Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.15.0008.000
2Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân.20.00010.000
3Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú); Gia hạn tạm trú10.0005.000

Dịch vụ nhập hộ khẩu Hà Nội của Luật sư 247

Chúng tôi – đội ngũ Luật sư tại Công ty chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm thực hiện các thủ tục hành chính về nhập hộ khẩu tại Hà Nội. Khi đến với chúng tôi các bạn sẽ được sử dụng những dịch vụ sau:

  • Thực hiện các thủ tục về nhập hộ khẩu tại Hà Nội;
  • Thực hiện các thủ tục về đăng ký thường trú tại Hà nội;
  • Thực hiện điều chỉnh thông tin lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Thực hiện tách hộ khẩu tại Hà Nội;
  • Thực hiện xóa đăng ký thường trú tại Hà Nội;
  • Thực hiện đăng ký tạm trú tại Hà Nội;
  • Thực hiện gia hạn tạm trú tại Hà Nội;
  • Thực hiện xóa đăng ký tạm trú tại Hà Nôi.

Ngoài các dịch vụ tại Hà Nội chúng tôi có cung cấp dịch vụ đến các tỉnh thành khác nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tốt nhất. Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư 247 sẽ luôn là cầu nối tốt nhất cho quý khách khi sử dụng dịch vụ pháp lý.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu nhanh chóng năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Xin vía cho người nước ngoài, thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú?

Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Con có được nhập hộ khẩu thành phố khi bố, mẹ có hộ khẩu tỉnh?

Theo quy định của luật mới này thì để được nhập khẩu thành phố phải đáp ứng các điều kiện.
Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi được chủ sở hữu đồng ý và đáp ứng điều kiện về diện tích.

Vợ chồng có hộ khẩu ở nhà nội, con có được khai sinh ở nhà ngoại?

Tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
Tại Điều 11 Luật Cư trú 2020 có quy định về nơi cư trú của công dân như sau:
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.