Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã năm 2022

26/08/2022
Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã năm 2022
300
Views

Xin chào Luật sư 247. Tôi có một thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhân lúc đang còn mạnh khoẻ, minh mẫn tôi muốn lập di chúc để lại tài sản cho con cháu. Tôi muốn hỏi thủ tục lập di chúc tại UBND xã như thế nào? Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ, thủ tục gì? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Quy định pháp luật về di chúc hợp pháp

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tại điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015 (BLDS) quy định về di chúc hợp pháp như sau:

Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này. 

Nội dung của di chúc

Theo Điều 631 Bộ luật dân sự năm 2015 về nội dung của di chúc được quy định như sau:

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản…..

Thủ tục lập di chúc tại UBND xã

Người có tài sản có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời. Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định một trong những hình thức của di chúc là di chúc bằng văn bản có chứng thực. 

Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực di chúc chính là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP ( Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng công chứng/Văn phòng công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam,…) chứng thực về thời gian, địa điểm lập di chúc; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người lập di chúc.Theo đó, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) là một trong những cơ quan có thẩm quyền thực hiện chứng thực di chúc. Vì vậy, bạn có thể lựa chọn UBND cấp xã là nơi chứng thực di chúc để lại tài sản là đất đai cho con của mình.

Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã
Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã

Căn cứ Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015, việc chứng thực di chúc ở UBND cấp xã thường được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:- Dự thảo di chúc. 

Để tránh trường hợp di chúc không thể được chứng thực do vi phạm pháp luật thì khi chuẩn bị bản dự thảo di chúc bạn cần chú ý đáp ứng các điều kiện để di chúc hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

– Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực còn hiệu lực (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Đối với đất đai/nhà ở là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất (bìa hồng/sổ hồng/sổ đỏ); đối với ô tô/xe máy là giấy chứng nhận đăng ký xe…;- Ngoài ra, để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu thông tin của người nhận tài sản trong di chúc tại Ủy ban nhân dân xã, bạn cũng nên chuẩn bị thêm:

+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của người nhận tài sản thừa kế (con bạn);+ Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bạn và con của bạn;

+ Giấy khai sinh của các con bạn (nếu có).

Bước 2: Thực hiện chứng thực di chúc

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn tới UBND cấp xã bất kỳ (thường là UBND cấp xã thuận tiện cho việc chứng thực của bạn) để yêu cầu chứng thực.

Tại đây, người thực hiện chứng thực (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) thực hiện các công việc theo thứ tự sau:

– Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc; kiểm tra sự tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của người yêu cầu chứng thực di chúc tại thời điểm yêu cầu chứng thực. Người thực hiện chứng thực chỉ chứng thực di chúc khi kiểm tra các nội dung trên có kết quả đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định pháp luật;

– Người lập di chúc phải thực hiện ký tên vào di chúc trước mặt người thực hiện chứng thực (nếu di chúc có nhiều trang thì người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào từng trang). Trường hợp người yêu cầu chứng thực di chúc không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch;

Lưu ý: Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

– Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng theo mẫu quy định cho di chúc của bạn.

Bước 3: Trả kết quả

Sau khi ghi lời chứng và ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của UBND cấp xã thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực trả kết quả cho bạn là di chúc đã được chứng thực. Thời gian giải quyết yêu cầu chứng thực di chúc của bạn là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực di chúc (Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hướng dẫn thủ tục lập di chúc tại UBND xã năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu, trích lục hồ sơ nhà đất của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Bao nhiêu tuổi được lập di chúc?

Theo quy định Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Khi nào di chúc miệng hết hiệu lực?

Sau 3 tháng kể từ khi di chúc miệng được lập mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Đáp ứng điều kiện gì để di chúc hợp pháp?

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc được xem là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện sau đây:
Về chủ thể: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
Về nội dung: Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Về hình thức: Di chúc có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.