Hợp đồng gia công theo quy định của Bộ luật dân sự 2015

11/08/2021
Hợp đồng gia công theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
1746
Views

Hợp đồng gia công là loại hợp đồng được sử dụng tương đối phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, do hiểu biết về pháp luật hạn chế, rất nhiều người nhầm lẫn giữa hợp đồng gia công với các loại hợp đồng dịch vụ khác. Sự nhầm lẫn này ảnh hưởng rất lớn đến các bên tham gia hợp đồng. Bởi lẽ, pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong các loại hợp đồng này là khác nhau. Bài viết dưới đây Luật sư 247 sẽ trình bày cụ thể về Hợp đồng gia công theo quy định của Bộ luật dân sự:

Căn cứ pháp luật

Nội dung tư vấn

Hợp đồng gia công là gì?

     Điều 542 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

     Hợp đồng gia công có thể được thể hiện thông qua các hình thức: văn bản, lời nói hoặc hành vi.

     Như vậy, hợp đồng gia công có đặc điểm sau:

  • Là hợp đồng song vụ : Cả bên đặt gia công và bên nhận gia công đều có những quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, trong đó quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
  • Là hợp đồng ưng thuận : Hợp đồng gia công có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên đã thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản của hợp đồng. Hợp đồng này không bao giờ có thể được thực hiện và chấm dứt ngay tại thời điểm giao kết, mà luôn đòi hỏi một khoảng thời gian đủ để bên nhận gia công có thể thực hiện được việc gia công của mình. Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn thì thời hạn được tính là khoảng thời gian hợp lý để thực hiện công việc.
  • Là hợp đồng có đền bù : Bên đặt gia công có nghĩa vụ thanh toán tiền công cho bên nhận gia công theo thỏa thuận. Việc không có thỏa thuận không được hiểu là không có đền bù.

Đối tượng của hợp đồng 

     Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Tùy theo sự thỏa thuận của các bên trong từng hợp đồng cụ thể mà đối tượng của hợp đồng sẽ là một sản phẩm theo tiêu chuẩn có tính chất chung hoặc một sản phẩm theo mẫu đã làm ra.

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

Quyền của bên đặt gia công

  • Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
  • Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Nghĩa vụ

  • Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
  • Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
  • Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công

Quyền của bên nhận gia công

  • Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn; và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng; nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
  • Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

Nghĩa vụ:

  • Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
  • Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác; nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công; nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
  • Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn; và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp; hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
  • Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình mới nhất năm 2021

Trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp đồng 

     Điều 548 Bộ luật dân sự 2015 quy định về trách nhiệm chịu rủi ro thì:

  • Trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận; thì cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công; bên nào là chủ sở hữu của nguyên vật liệu; thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó.
  • Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm; thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận; kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công; trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
  • Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công; thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Nếu có thắc mắc cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Hướng dẫn cách điền thông tin hợp đồng gia công?


Điền đầy đủ thông tin bên đặt hàng và bên sản xuất gia công;
Điền rõ thông tin đối tượng của hợp đồng – sản phẩm hàng hoá cần sản xuất;
Điền thông tin cụ thể về nguyên liệu chính và phụ gia công sản phẩm hàng hoá;
Tham khảo quyền và nghĩa vụ của hai bên, bạn có thể sửa đổi, bổ sung sao cho phù hợp;
Thoả thuận và ghi cụ thể thời gian sản xuất và giao sản phẩm;
Điền các thông tin đã thoả thuận vào hợp đồng sau đó ký và ghi rõ họ tên của 2 bên.

Hình thức của hợp đồng gia công?

1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Để lại một bình luận