Xã hội phát triển và thay đổi không ngừng kéo theo những thay đổi về nhu cầu xã hội của con người. Cụ thể ở đây là về chuyển đổi quyền sử dụng đất. Với thị trường bất động sản đang ngày càng phát triển, nhu cầu về nhà ở của người dân tăng cao, việc chuyển giao quyền SDĐ cũng trở nên phổ biến và được mọi người rất quan tâm.
Trong quá trình sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân có thể thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?Mời bạn cùng tham khảo qua bài viết sau đây của Luật sư 247!
Căn cứ pháp lý
Luật đất đai năm 2013
Nội dung tư vấn
Chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hợp đồng dân sự đặc thù bởi đó là việc lưu thông đất đai – một loại tư liệu sản xuất đặc biệt. Vì vậy, việc quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng đất cũng mang tính chất đặc thù.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Thế nào là chuyển đổi quyền sử dụng đất?
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là việc các bên chuyển giao đất và chuyển giao quyền sử dụng đất cho nhau theo các nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, khi chuyển đổi quyền sử dụng đất cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Bên cạnh đó theo quy định tại Điều 190 Luật đất đai 2013 về điều kiện chuyển đối quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hình thức của hợp đồng
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên (điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013). Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải làm thủ tục và đăng kí tại ủy ban nhân dân cấp có..thẩm quyền theo quy định về đất đai. Hình thức của hợp đồng chuỵển đổi quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lí để xác định các bên.dã tham gia vào hợp đông.
Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Theo quy định của pháp luật về đất đai thì nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời điểm chuyển giao đất;
5. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển đổi, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên được chuyển đổi;
6. Chênh lệch về giá trị sử dụng đất nếu có;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển đổi;
8. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ 0833.102.102
Mời bạn đọc tham khảo:
Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
Câu hỏi liên quan
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo quy định pháp luật về đất đai.
Muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người sử dụng phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, trong thời hạn sử dụng đất.
– Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất