Hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Bắc Kạn

15/06/2021
Hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Hải Phòng
468
Views

Xin chào Luật sư! Hiện tôi đang có một chuỗi các shop quần áo. Mấy tháng gần đây tình hình dịch bệnh dẫn đến việc kinh doanh của tôi khó khăn, làm ăn thua lỗ. Tôi không còn tài chính để tiếp tục duy trì cửa hàng như trước nữa. Luật sư cho tôi hỏi: Giờ tôi muốn làm hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Bắc Kạn thì tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Tôi có phải thanh toán hết các khoản nợ trước khi tạm ngưngf kinh doanh hay không? Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Tạm dừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thực hiện quyền này khi đáp ứng được những điều kiện nhất định theo luật định. Bao gồm thủ tục thông báo cho cơ quan nhà nước; và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Quyền tạm ngừng kinh doanh được thể hiện tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
……….
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
………..”

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh tại Bắc Kạn

Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc; trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong hai trường hợp:

  • Tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của doanh nghiệp.
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành; nghề có điều kiện theo quy định.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp; chủ nợ; khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Xem thêm: Hồ sơ thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội hiện nay

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Bắc Kạn

Hồ sơ pháp lý

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hiện nay (TNKD) được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản kèm theo, gồm có:

Đối với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Đối với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty cổ phần gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Đối với hộ kinh doanh cá thể

Thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh cá thể.

Quyết định tạm ngừng kinh doanh (Biên bản họp) của chủ sở hữu Công ty dự định tạm dừng:

Quyết định TNKD do chủ hộ kinh doanh ký xác nhận;

Đối với công ty hợp danh: Quyết định TNKD có xác nhận của thành viên hợp danh là chủ sở hữu công ty.

Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (Nếu không tự thực hiện)

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Quy trình thực hiện

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh; nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày TNKD.

Bước 3: Trong thời gian 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

  • Hồ sơ hợp lệ: Nhận được giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
  • Hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu sửa đổi và bổ sung (quay lại bước 2).

Các gói tạm ngừng kinh doanh

Đây là mức giá tham khảo Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp, cửa hàng,… tại các tỉnh như: TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thủ đô Hà Nội.

Ngoài ra, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của các tỉnh thành khác thì tùy thuộc vào tính đặc thù của từng tỉnh nên sẽ có những mức giá khác nhau. Để biết thêm chi tiết hãy lên hệ đến Luật sư 247 để được hỗ trợ kịp thời.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Bắc Kạn“. Nếu có thắc mắc gì về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội thì xin liên hệ 0833102102 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Ngày kết thúc tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày nào?

Khi đáp ứng điều kiện TNKD và thục hiện xong các thủ tục.Ngày kết thúc tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh; mà doanh nghiệp đã thông báo; hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian này.

Khi tạm ngừng kinh doanh có cần thành toán bảo hiểm xã hội còn nợ với người lao động không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Trả lời