Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hiện nay

21/05/2021
516
Views

Quy trình, thủ tục, hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH rất phức tạp. Đòi hỏi chủ công ty phải tốn kém thời gian và công sức. Vì vậy, Luật sư X hân hạnh cung cấp Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của quý khách. Luật sư X nhận được câu hỏi như sau:

Xin chào Luật sư! Công ty tôi là công ty TNHH, do ảnh hưởng của dịch Covid diễn biến phức tạp dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ; vấn đề tài chính suy giảm. Tôi muốn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH nhưng không biết bắt đầu từ đâu! Rất mong được Luật sư hỗ trợ! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi. Luật sư X xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ pháp luật

Nội dung tư vấn

Tạm ngừng kinh doành là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu đơn giản là hoạt động tạm thời ngừng kinh doanh trong 1 khoảng thời gian tối đa theo luật định. Lúc này, doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được phép ký hợp đồng; xuất hóa đơn hay bất cứ hoạt động kinh doanh phát sinh giao dịch nào khác.

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thực hiện quyền này khi đáp ứng được những điều kiện nhất định theo luật định. Bao gồm thủ tục thông báo cho cơ quan nhà nước; và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Quyền tạm ngừng kinh doanh được thể hiện tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
……….
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
………..”

Trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

Khi doanh nghiệp đã thực sự tạm dừng mà không thông báo tạm dừng kinh doanh thì vẫn tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ pháp lý về:

  • Kê khai và báo cáo thuế hàng quý, hàng năm cho công ty đang tạm ngừng kinh doanh;
  • Cơ quan thuế sẽ vẫn tiến hành kiểm tra cơ sở kinh doanh định kỳ;
  • Nghĩa vụ về kê khai và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động mặc dù công ty đã dừng hoạt động trên thực tế;
  • Nghĩa vụ đóng thuế môn bài hàng năm mặc dù không còn kinh doanh.

Như vậy, mặc dù hoạt động kinh doanh đã chấm dứt trên thực tế nhưng doanh nghiệp vẫn phải thực hiện những nghĩa vụ nói trên và nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt hành chính với mức rất cao. 

Xem thêm: Điều kiện mua bán đất tại Hà Nội theo quy định mới nhất 2021

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh mới nhất (TNKD) được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Quy trình thực hiện

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh; nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày TNKD.

Bước 3: Trong thời gian 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ hợp lệ: Nhận được giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu sửa đổi và bổ sung (quay lại bước 2).

Các gói hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH tiện tích

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký tạm ngừng, tư vấn tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty TNHH với những tiện ích kèm theo như sau để Quý khách hàng thuận tiện lựa chọn gói dịch vụ phù hợp:

Như vậy, chỉ bỏ ra số tiền là 890.000đ thì quý khách đã tiết kiệm được hàng chục triệu đồng và lại được đơn vi pháp lý chuyên nghiệp tạm ngừng kinh doanh hỗ trợ. Hãy thông thái ngay cả khi tạm ngừng kinh doanh!

Câu hỏi thường gặp

Thời gian tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Thời hạn để doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh chỉ là 1 năm; và phải thông báo tiếp nếu như muốn tiếp tục tạm ngừng; thời hạn để tiếp tục tạm ngừng là 1 năm. Như vậy, tổng thời gian tối đa mà một doanh nghiệp có thể được tạm ngừng hoạt động là 2 năm.

Có bị xử phạt khi doanh nghiệp vi phạm thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

Trong trường hợp mà doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm; mà không thông báo đến cho Cơ quan đăng ký kinh doanh; thông báo đến cho cơ quan thuế về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thì doanh nghiệp ấy có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Doanh nghiệp có thể xin hoạt động trở lại khi đang tạm ngưng không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020; doanh nghiệp đang trong thời gian đăng ký tạm ngừng hoạt động; có thể đăng ký tiếp tục hoạt động trở lại trước thời hạn; nhưng phải thực hiện nghĩa vụ thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động trở lại.

Khi nào thông báo tạm ngừng kinh doanh?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020; doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Để biết thêm thông tin chi tiết nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X về vấn đề “Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH” hãy liên hệ 0833.102.102

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Trả lời